1. Khái quát cơ thể người
(5 tiết= 3,0 điểm) - Cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào.
- Mô, chức năng các loại mô.
- Cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron - Hoạt động sống của tế bào.
- Phản xạ là gì? Nêu ý nghĩa của phản xạ
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Tiết 19: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: .
Tiết 19 Ngày dạy: .....
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tốt.
2. Kĩ năng
Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
3. Thái độ
Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II. Phương pháp
Làm việc độc lập, hướng dẫn.
III. Thiết bị dạy học
Đề kiểm tra.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’’
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Tiến hành kiểm tra
MA TRẬN
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Khái quát cơ thể người
(5 tiết= 3,0 điểm)
- Cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào.
- Mô, chức năng các loại mô.
- Cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron
- Hoạt động sống của tế bào.
- Phản xạ là gì? Nêu ý nghĩa của phản xạ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
2. Vận động
(6 tiết = 3,0 điểm))
- Tính chất của xương
- Thành phần của bộ xương.
- Cơ chế lớn lên và dài ra của xương
- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa đối với hoạt động của con người?
- Vai trò của hệ vận động
- Đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động
- Một số biện pháp chống cong vẹo cột sống
Số câu
1
1
Số điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
3. Tuần hoàn
(7 tiết = 4, 0 điểm)
- Chức năng các thành phần của máu. (Chức năng của huyết tương và hồng cầu)
- Thành phần cấu tạo các tế bào máu phù hợp với chức năng.
- Đông máu, cơ chế đông máu.
- Miễn dịch
- Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào.
- Các nguyên tắc truyền máu.
- Giải thích vì sao nên tiêm phòng
- Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không cần nghỉ ngơi.
- Chỉ số huyết áp, giải thích cao huyết áp dẫn đến suy tim.
- Truyền máu khi bị tại nạn mất máu.
- Gỉai thích các nhóm máu không cho được với nhau.
Số câu
1
1
1
Số điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
Số câu
3
2
1
1
Số điểm
3,0 điểm
4,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
4. Củng cố: (không)
5. Kiểm tra đánh giá: (không)
6. Dặn dò và nhận xét: 1’
Xem trước bài mới.
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 19C - KIEM TRA - 18 - 19.doc