- Trả lời theo thông tin từ SGK.
- Hệ nội tiết là:
- Vai trò của hệ nội tiết: Hệ nội tiết sản xuất ra các hoocmon điều hòa quá trình sinh lý của cơ thể. Các hoocmon vận chuyển theo đường máu đến cơ quan đích.
- Nhờ vào: Hoocmon.
- Chú ý lắng nghe
- Thành phần đó là: Máu trong cơ thể. I. Đặc điểm hệ nội tiết:
- Hệ nội tiết sản xuất ra các hoocmon điều hòa quá trình sinh lý của cơ thể.
- Các hoocmon vận chuyển theo đường máu đến cơ quan đích.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì II - Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Ngày soạn: .
Tiết: 61 Ngày dạy:
Chương X: NỘI TIẾT
Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm của tuyến nội tiết sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Biết được các tuyến nội tiết chính của cơ thể, xác định rõ vị trí của chúng trong cơ thể. - Hiểu được vai trò, tính chất của hoocmon. Từ đó thấy được tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng: phân tích, quan sát, so sánh, thảo luận.
3. Thái độ
Có thái độ hành vi: yêu thích môn học, bảo vệ sức khỏe, giải thích một số hiện tượng trong cơ thể.
II. Phương pháp
Gợi mở + thuyết trình + hoạt động nhóm.
III. Thiết bị dạy học
Mô hình nữa cơ thể người, ...
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Giấc ngủ có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
- Lao động có ảnh hưởng gì đến hệ thần kinh, lao động nghĩ ngơi như thế nào là hợp lý?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Hệ thần kinh có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người giúp điều khiển phối hợp các hoạt động của cơ thể, nhưng lại chịu sự chi phối của hệ nội tiết, vậy hệ nội tiết là gì có vai trò gì trong đời sống ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hệ nội tiết
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8’
- Cho hs tham khảo thông tin sgk, trả lời câu hỏi:
- Hệ nội tiết là gì?
- Hệ nội tiết có vai trò gì đối với cơ thể?
- Hệ nội tiết thực hiện được vai trò này nhờ đâu?
- Giới thiệu thêm về cơ quan đích.
- Thành phần nào vận chuyển hoocmon đến các cơ quan.
- Trả lời theo thông tin từ SGK.
- Hệ nội tiết là:
- Vai trò của hệ nội tiết: Hệ nội tiết sản xuất ra các hoocmon điều hòa quá trình sinh lý của cơ thể. Các hoocmon vận chuyển theo đường máu đến cơ quan đích.
- Nhờ vào: Hoocmon.
- Chú ý lắng nghe
- Thành phần đó là: Máu trong cơ thể.
I. Đặc điểm hệ nội tiết:
- Hệ nội tiết sản xuất ra các hoocmon điều hòa quá trình sinh lý của cơ thể.
- Các hoocmon vận chuyển theo đường máu đến cơ quan đích.
Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết:
10’
- Cho HS quan sát H55.1, 2
- Chia nhóm cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
- Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- Hãy kể tên các tuyến mà em biết và cho biết chúng thuộc các loại tuyến nào?
- Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Sữa chữa bổ sung.
- Kết luận
* Chú ý: Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết vừa làm nhiệm vụ nội tiết: tuyến tụy, tuyến sinh dục.
+ Tuyến tụy là tuyến pha:
- Chức năng ngoại tiết: là tiết dịch tụy đổ vào tá tràng, giúp biến đổi thức ăn trong ruột non.
- Chức năng nội tiết: tiết hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu.
+ Tuyến sinh dục là tuyến pha:
- Chức năng ngoại tiết: Sản sinh ra các tế bào sinh dục.
- Chức năng nội tiết: tiết ra các hoocmôn sinh dục có tác dụng đối với sự xuất hiện những đặc điểm giới tính nam và nữ, thúc đẩy quá trình sinh sản.
- Kết luận.
* Liên hệ thực tế bảo vệ sức khỏe ở lứa tuổi vị thành niên.
- Quan sát hình.
- Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Tuyến ngoại tiết: tuyến tụy, tuyến mồ hôi, tuyến ruột, tuyến nước bọt.
Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp,
- Tuyến nội tiết và ngoaị tiết đều có tế bào tuyến tiết ra sản phẩm tiết.
- Khác nhau:
+ Sản phẩm tuyến nội tiết (hoocmon) ngấm thẳng vào máu.
+ Sản phẩm tuyến ngoại tiết (các dịch) đổ ra ngoài.
- Ghi bài.
- Ghi bài.
* Hình thành ý thức bảo vệ cơ thể.
II. Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết:
1. Tuyến ngoại tiết:
- Là những tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.
- Lượng chất tiết nhiều.
- Hoạt tính không cao.
VD: tuyến ruột, tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, .
2. Tuyến nội tiết:
- Là những tuyến mà các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
- Lượng chất tiết ra ít.
- Hoạt tính cao.
Vd: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận
* Chú ý:
- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết vừa làm nhiệm vụ nội tiết: tuyến tụy, tuyến sinh dục.
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoocmon.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất và vai trò của hoocmon.
15’
- Gọi HS đọc thông tin.
- Dựa vào thông tin làm bài tập.
1. Mỗi loại hoocmon tác động đến 1 hoặc 1 số cơ quan nhất định:
a. Tính sinh học.
b. Tính đặc hiệu.
c. Tính cá thể.
2. Một lượng nhỏ cũng ảnh hưởng lớn:
a. Tính đặc trưng.
b.Tính đặc hiệu.
c. Tính sinh học.
3. Dùng hoocmon của ĐV thay thế cho người được:
a. Không đặc trưng cho loài.
b. Đặc hiệu.
c. Đặc trưng cho loài.
- KL về tính chất của hoocmon.
- Hoocmon có vai trò gì?
*Liện hệ thực tế bảo vệ sức khỏe.
- Nhận xét.
- Kết luận.
-Đọc thông tin SGK.
- Chọn câu đúng.
->1-b
->2-c
->3-a
- Tính chất của hoocmon:
- Vai trò của hoocmon
.
- Hình thành ý thức bảo vệ sức khỏe.
Ghi bài
III. Hoocmon:
1. Tính chất của hoocmon:
- Tính đặc hiệu: chỉ tác động đến một hoặc 1 số cơ quan nhất định.
- Hoạt tính sinh học cao: chỉ một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
- Tính không đặc trưng cho loài.
Vd: người ta dùng insulin của bò để chữa bệnh cho người.
2. Vai trò của hoocmon:
- Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
* Tầm quan trọng của hệ nội tiết.
Sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí.
4. Củng cố: 1’
Gọi HS đọc nội dung kết luận của bài.
5. Kiểm tra đánh giá: 3’
Bài tập: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng:
*Vai trò chính của hoocmon là gì?
a. Điều khiển hoạt động cơ thể. b. Điều hòa hoạt động của cơ thể.
c. Trao đổi chất . d. Vận động.
*Các nhóm tuyến sau tuyến nào là tuyến nội tiết?
a. Tuyến tụy, tuyến gan, tuyến lệ.
b. Tuyến gan, tuyến giáp, tuyến trên thận.
c.Tuyến trên thận, tuyến yên, tuyến giáp.
d. Tuyến nhờn, tuyến tụy, tuyến sinh dục.
*Điểm giống nhau giữa hệ nội tiết và ngoại tiết là:
a. Tiết sản phẩm tiết b. Sản phẩm tiết ngấm vào máu.
c. Tiết ra hoocmon d. Tiết ra dịch
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy:
PHIẾU HỌC TẬP
Phân bệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết.
Đặc điểm
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
Cấu tạo
- Các tế bào tuyến
- Có ống dẫn chất tiết.
- Sản phẩm là các chất dịch.
- Các tế bào tuyến
- Không có ống dẫn chất tiết.
- Sản phẩm là các hoocmô
Chức năng
Tiết ra các chất tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
Tiết ra hoocmôn ngấm thẳng vào máu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 61C.doc