I. Ý nghĩa của việc tránh thai:
- Trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình: đảm bảo sức khỏe cho người mẹ và chất lượng cuộc sống (không đẻ dày, đẻ nhiểu).
- Đối với HS (tuổi vị thành niên) không có con sớm ảnh hưởng tới sức khỏe, học tập và tinh thần.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì II - Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 35 Ngày soạn:
Tiết: 69 Ngày dạy: ..
Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sin đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình.
- Phân tích được nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở của biện pháp tránh thai, xác định được các nguyên tắc cần thuân thủ để tránh thai.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm, giải thích.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình, tránh mang thai ở tuổi vị thành niên.
II. Phương pháp:
Gợi mở + thuyết trình
III. Thiết bị dạy học
- Thông tin và những tác hại khi mang thai ở tuổi vị thành niên
- Một số dụng cụ tránh thai: bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 1’
Điều kiện cần cho sự thụ thai là gì?
b. Phát triển:
Hoạt động 1:Ý nghĩa của việc tránh thai
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
- Cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình?
- Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch thực hiện bằng cách nào? Có ý nghĩa gì? Cho biết lý do?
- GV lưu ý HS:
+ Chính sách của nhà nước và một số mặt tiêu cực sinh con sớm hoặc gia đình đông con
+ Ý nghĩa cuộc vận động và ý thức tự giác thực hiện.
- Điều gì xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học?
- GV nhận xét.
- Đối tượng nào cần tránh thai?
- HS trả lời à HS khác bổ sung .
- HS thảo luận nhóm, trả lờià HS khác bổ sung:
+ Không sinh con quá sớm.
+ Không đẻ dày đẻ nhiều.
+ Đảm bảo chất lượng cuộc sống, sức khỏe cho người mẹ.
+ Mỗi người phải tự giác nhận thức thực hiện
- Thảo luận à trả lời: nguy cơ bỏ học, ảnh hưởng đến việc học, sự nghiệp sau này
- Ghi bài.
- Có hai đối tượng:
+ Chưa có gia đình: thường là ở tuổi vị thành niên, tránh mang thai để không ảnh hưởng đến học tập, sức khỏe, tương lai và không bị mọi người xem thường, xa lánh
+ Có gia đình: tránh mang thai để ổn định kinh tế, đời sống, công việc và giảm bớt áp lực.
I. Ý nghĩa của việc tránh thai:
- Trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình: đảm bảo sức khỏe cho người mẹ và chất lượng cuộc sống (không đẻ dày, đẻ nhiểu).
- Đối với HS (tuổi vị thành niên) không có con sớm ảnh hưởng tới sức khỏe, học tập và tinh thần.
Hoạt động 2: Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên
18’
- Cho HS tham khảo SGK.
- Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì?
- GV nhận xét, tóm tắt ý chính, thông báo thêm một số thông cho HS biết về hậu quả của việc có thai ở tuổi vị thành niên
- Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh phải nạo phá thai ngoài ý muốn?
- Nhận xét.
- Tham khảo SGK, thảo luận nhóm, trả lời à kết luận:
+ Tăng nguy cơ tử vong: dễ xẩy thai, đẻ non, khó nuôi; nạo phá thai dễ dẫn đến vô sinh(tắt vòi trứng, dính tử cung, chửa ngoài da con)
+ Gây nhiều hậu quả xấu: phải bỏ học, ảnh hưởng sự nghiệp, tiền đồ sau này
- Ghi bài – Nghe.
- Cần có sự hiểu về tình cảm nam nữ. Phải hiểu biết về mang thai. Có lối sống lành mạnh.
- Ghi nhận.
II. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên:
- Mang thai ở tuổi còn quá trẻ là nguyên nhân gây tử vong cao vì:
+ Tỉ lệ sẩy thai, đẻ non cao.
+ Con sinh ra thường nhẹ cân, dễ tử vong.
- Ảnh hưởng xấu đến học tập, vị thế xã hội, hạnh phúc gia đình trong tương lai.
- Biện pháp: không quan hệ tình dục ở tuổi vị thành niên.
Hoạt động 3: Cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai
10’
- Điều kiện thụ tinh,thụ thai?
- Muốn không thụ tinh và thụ thai xảy ra phải làm gì?
- GV nhận xét và gọi HS:
+ Nêu những nguyên tắc để tránh mang thai?
- GV thông tin thêm cho hs về một số biện pháp tránh thai: sử dụng viên thuốc tránh thai, sử dụng bao cao su, dụng cụ tránh thai; tránh quan hệ tình dục tuổi học sinh hoặc quan hệ phải đảm bảo tình dục an toàn; giáo dục hs ý thức tự bảo vệ bản thân và mọi người xung quanh.
- Liên hệ THGDMT: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên động thực vật và khả năng đáp ứng của chúng đối với con người.
- Tinh trùng phải gặp được trứng à thụ tinh mới xảy ra.
- Trứng đã thụ tinh phải làm tổ trong lớp niêm mạc thành tử cung à phát triển thành thai
- Dùng các biện pháp tránh thai.
- Ghi nhận, phát biểu:
+ Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
- Ghi nhận.
- Ghi nhận.
III. Cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai:
Muốn tránh thai cần nắm vững những nguyên tắc sau:
- Ngăn trứng chín và rụng.
- Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
- Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
4. Củng cố: 1’
Đọc thông tin khung màu hồng SGK.
5. Kiểm tra đánh giá: 4’
Trả lời câu hỏi SGK trang 198.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài và đọc mục “Em có biết”
- Xem trước nội dung bài 64: “Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục”
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 69C.doc