- So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo.
- Phân biệt PXCĐK và PXKĐK.
- Giải thích một số nguyên nhân về tật cận thị.
- Vai trò của tiểu não.
- Chức năng của dây thần kinh tủy.
- Phương pháp sơ cứu cho người gãy xương cẳng tay.
- Tập phân tích một khẩu phần ăn cho sẵn đối với học sinh lớp 8.
- Phương pháp cầm máu động mạch.
- Phương pháp hà hơi thổi ngạt.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì II - Tiết 58: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Ngày soạn: .............................
Tiết: 58 Ngày dạy: .............................
KIỂM TRA 1 TIẾT
CHO ĐỀ THÊM 1 CÂU VÀ 2 ĐỀ KHÔNG CÓ CÂU NÀO GIỐNG NHAU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm vững quy tắc làm thí nghiệm, các bước làm thí nghiệm.
- Tổng hợp kết quả qua thí nghiệm.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng làm việc độc lập.
- Kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát để rút ra kết luận.
- Kĩ năng tự đánh giá.
3. Thái độ
Nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Phương pháp
Làm việc độc lập, hướng dẫn.
III. Thiết bị dạy học
Đề kiểm tra.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Tiến hành kiểm tra
MA TRẬN
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Các bài thực hành:
Hệ thần kinh
- Biết được tên, vai trò của enzim trong nước bọt.
- Tìm hiểu chức năng của tủy sống.
- Các bộ phận của hệ thần kinh.
- So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo.
- Phân biệt PXCĐK và PXKĐK.
- Giải thích một số nguyên nhân về tật cận thị.
- Vai trò của tiểu não.
- Chức năng của dây thần kinh tủy.
- Phương pháp sơ cứu cho người gãy xương cẳng tay.
- Tập phân tích một khẩu phần ăn cho sẵn đối với học sinh lớp 8.
- Phương pháp cầm máu động mạch.
- Phương pháp hà hơi thổi ngạt.
1 câu
1 điểm
2 câu
4 điểm
1 câu
2 điểm
Da – Bài tiết
- Bảo vệ da
- Tạo thành nước tiểu
- Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
- Chức năng của da
- Thải nước tiểu
- Các sản phẩm thải chủ yếu và cơ quan thực hiện bài tiết.
Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
1 Câu
2 điểm
1 câu
1 điểm
2 câu
3 điểm
2 câu
4 điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
1 điểm
NỘI DUNG ĐỀ 1
Câu 1 (1,0 điểm) Cho biết tên và vai trò của enzim trong nước bọt.
Câu 2 (2,0 điểm) Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ.
Câu 3 (2,0 điểm) Giải thích một số nguyên nhân về tật cận thị và cách khắc phục.
Câu 4 (2,0 điểm) Phương pháp cầm máu động mạch.
Câu 5 (2,0 điểm) Trình bày sự tạo thành nước tiểu
Câu 6 (1,0 điểm) Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1,0 điểm)
- Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.
0,4 điểm
- Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ = 37oC.
0,3 điểm
- Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ.
0,3 điểm
2
(2,0 điểm)
- Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
0,5 điểm
Ví dụ: tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại.
0,5 điểm
- Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
0,5 điểm
Ví dụ: qua ngã tư thấy đèn đỏ vọi dừng xe trước vạch kẻ.
0,5 điểm
3
(2,0 điểm)
- Bẩm sinh do cầu mắt dài
0,5 điểm
hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường,
0,5 điểm
làm thể thủy tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn.
0,5 điểm
- Cách khắc phục: đeo kính cận.
0,5 điểm
4
(2,0 điểm)
- Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạch cánh tay, khi thấy dấu hiệu mạch đập rõ thì bóp mạnh để làm ngừng chảy máu ở vết thương vài ba phút.
0,5 điểm
- Buộc garô: dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cáo hơn vết thương (về phía tim), với lực ép đủ làm cầm máu.
0,25 điểm
- Sát trùng vết thương, đặt gạc và bông lên miệng vết thương rồi băng lại.
0,25 điểm
- Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu.
0,25 điểm
- Lưu ý :
+ Vết thương chảy máu ở động mạch (tay chân) mới được buộc garô.
0,25 điểm
+ Cứ 15 phút nới dây garô 1 lần và buộc lại.
0,25 điểm
+ Vết thương ở vị trí khác chỉ ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên.
0,25 điểm
5
(2,0 điểm)
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận.
0,5 điểm
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết ở ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất không cần thiết và chất có hại ở ống thận.
6
(1,0 điểm)
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
0,25 điểm
- Khẩu phần ăn, uống hợp lí: không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi; không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại, hết hạn sử dụng; uống đủ nước.
0,5 điểm
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.
0,25 điểm
NỘI DUNG ĐỀ 2
Câu 1 (1,0 điểm) Trình bày cấu tạo các bộ phận của hệ thần kinh.
Câu 2 (2,0 điểm) Vai trò của tiểu não.
Câu 3 (2,0 điểm) Chức năng của dây thần kinh tủy.
Câu 4 (2,0 điểm) Trình bày hương pháp hà hơi thổi ngạt.
Câu 5 (1,0 điểm) Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu như thế nào?
Câu 6 (2,0 điểm) Chức năng của da là gì?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1,0 điểm)
- Bộ phận trung ương: có não chứa trong hộp sọ và tủy sống trong ống xương sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng não tủy.
0,5 điểm
- Bộ phận ngoại biên: Nằm ngoài trung ương thần kinh, có các dây thần kinh do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động tạo nên, có các hạch thần kinh.
0,5 điểm
2
(2,0 điểm)
- Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp.
0,5 điểm
- Giữ thăng bằng cho cơ thể.
0,5 điểm
3
(2,0 điểm)
- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động (li tâm) từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng (cơ và chi).
0,5 điểm
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan thụ cảm về trung ương.
0,5 điểm
- Rễ trước và rễ sau nhập lại thành dây thần kinh tủy dẫn truyền xung thần kinh vận động và cảm giác (dây pha).
1,0 điểm
4
(2,0 điểm
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.
0,5 điểm
- Bịt mũi bằng hai ngón tay.
0,25 điểm
- Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng.
0,25 điểm
- Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp.
0,25 điểm
- Thổi liên tục với 12 - 20 lần/ phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường.
0,25 điểm
- Chú ý:
+ Nếu miệng nạn nhân bị cứng, hó mở có thể dùng tay bịt miệng và thở vào mũi.
0,25 điểm
+ Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim.
0,25 điểm
5
(1,0 điểm)
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
0,3 điểm
- Khẩu phần ăn, uống hợp lí: không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi; không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại, hết hạn sử dụng; uống đủ nước.
0,4 điểm
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên
0,3 điểm
6
(2,0 điểm)
- Bảo vệ: chống các tác động cơ học, các tuyến tiết chất nhờn có tác dụng diệt khuẩn, chống thấm và thoát nước, sắc tố tóc chống tác hại của tia tử ngoại.
0,2 điểm
- Tiếp nhận kích thích của môi trường ngoài (nhờ thụ quan, dây thần kinh ở lớp bì ), ...
0,2 điểm
- Điều hóa thân nhiệt.
0,2 điểm
- Bài tiết (nhờ tuyến mồ hôi ở lớp bì).
0,2 điểm
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người (lông mày, móng tay, móng chân, tóc, ...
0,2 điểm
4. Củng cố: (không)
5. Kiểm tra đánh giá: (không)
6. Dặn dò và nhận xét: 1’
Xem trước bài: Trai sông.
V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 58C - 45 - CHO LAI DE.doc