Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 4: Mô

 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 2. Kiểm tra miệng:

 Câu hỏi 1: Tại sao nói “tế nào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của tế bào”?(10đ)

 Trả lời câu hỏi 1: Tất cả các cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở tế bào: TĐC, lớn lên, cảm ứng,

 Câu hỏi 2: Mô là gì? có các loại mô nào? (10đ)

 Trả lời câu hỏi 2: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau cùng đảm nhiệm 1 chức năng nhất định; mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mo thần kinh

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 4: Mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 4 – Tiết: 4 MÔ Tuần dạy: 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa của mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Các loại mô III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh : Chuẩn bị bài, kẻ bảng 4/ 17 IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi 1: Tại sao nói “tế nào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của tế bào”?(10đ) Trả lời câu hỏi 1: Tất cả các cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở tế bào: TĐC, lớn lên, cảm ứng, Câu hỏi 2: Mô là gì? có các loại mô nào? (10đ) Trả lời câu hỏi 2: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau cùng đảm nhiệm 1 chức năng nhất định; mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mo âthần kinh 3. Tiến trình học tập: Hoat Động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt Động 1: (2’)Vào bài Trong cơ thể có rất nhiều các tế bào giống nhau và khác nhau. Mô là tổ chức lớn hơn tế bào và gồm nhiều tế bào. Vậy mô là gì? Có những loại mô nào? Hoạt Động 2: (6’)Tìm hiểu khái niệm mô GV y/c HS xem lại thông tin mục “em có biết” ở bài 3 trả lời câu hỏi: ? Kể tên tế bào và nêu cấu tạo của các loại tế bào khác nhau? (hình cầu – tế bào trứng; hình đĩa – hồng cầu; hình trụ – tế bào lót xoang; hình sợi – tế bào cơ trơn;) ? Tại sao chúng lại có hình dạng khác nhau? (do thực hiện chức năng chuyên hoá khác nhau) ? Vậy mô là gì? (là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhiệm 1 chức năng nhất định) GV cung cấp thêm: tập hợp nhiều tế bào và các yếu tố phi bào tạo thành mô. Có mô có yếu tố phi bào có mô không có HS trả lời, nhận xét KL Hoạt Động 3: (22’)Tìm hiểu các loại mô GV y/c HS quan sát hình 4.1, nghiên cứu thông tin SGK trả lời: ? Cách sắp xếp tế bào trong mô biểu bì như thế nào? (xếp sít nhau) ? Vị trí của mô biểu bì ? (phủ ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng) ? Chức năng chính của mô biểu bì là gì? (bảo vệ, hấp thụ và tiết) HS trả lời, nhận xét KL Tiếp tục cho HS quan sát hình 4.2, thảo luận nhóm trả lời: ? Tìm đặc điểm chung nhất giữa 4 mô (mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ)? (các tế bào nằm rãi rác trong chất nền và các sợi đàn hồi) ? Máu thuộc loại mô nào? Vì sao? (mô liên kết vì cấu tạo tế bào nằm rãi rác trong chất nền có chức năng vận chuyển các chất) GV gợi ý để HS trả lời được câu 2: thành phần của máu là huyết tương và tế bào máu ? Chức năng của mô liên kết? (tạo khung cho cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm) Y/c HS quan sát hình 4.3 chú ý số lượng nhân tế bào, hình dạng tế bào, đường vân trên tế bào nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: ? Có những loại mô cơ nào? (cơ vân, cơ trơn, cơ tim) ? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia làm 3 loại cơ đó? (đặc điểm, cấu tạo, chức năng, vị trí) ? Đặc điểm chung nhất của 3 loại cơ đó? (tế bào cơ đều dài, cùng thực hiện 1 chức năng là tạo nên sự vận động) ? Số lượng nhân? (cơ vân – nhiều nhân; cơ vân – 1 nhân; cơ tim – nhiều nhân) HS trả lời nhận xét KL Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh 4.4 thảo luận nhóm trả lời: ? Mô thần kinh gồm các yếu tố cấu trúc nào tạo nên? (nơron và tế bào thần kinh đệm) ? Chức năng của tế bào thần kinh đệm? (hình thành bao miêlin, nuôi dưỡng tế bào thần kinh, bảo vệ tế bào thần kinh) ? Một nơron điển hình gồm những bộ phận nào? (thân, tua ngắn, sợi trục) ? Chức năng của mô thần kinh? (tiếp nhận, xử lý và dẫn truyền xung thần kinh) ? Dự đoán xem vận tốc truyền xung trong sợi trục có bao myêlin, loại nào nhanh hơn? Vì sao? (có bao myêlin nhanh hơn vì truyền theo cơ chế “nhảy cóc”) Đại diện nhóm trả lời, nhận xét KL I/ KHÁI NIỆM MÔ - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau cùng đảm nhiệm 1 chức năng nhất định II/ CÁC LOẠI MÔ 1/ Mô biểu bì: - Đặc điểm: Gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng - Chức năng: bảo vệ các bộ phận bên trong, hấp thụ và thải các chất - VD: tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da 2/ Mô liên kết: - Đặc điểm: Gồm các tế bào nằm rãi rác trong chất nền - Chức năng: nâng đỡ, liên kết các cơ quan - VD: máu 3/ Mô cơ: - Đặc điểm: Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ - Có 3 loại cơ: Cơ vân, Cơ trơn, Cơ tim - Chức năng: co, dãn - VD: tập hợp tế bào tạo nên thành tim 4/ Mô thần kinh: - Đặc điểm: Gồm tế bào thần kinh (nơron) và tế bào thần kinh đệm - Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lý và dẫn truyền thông tin, điều hoà hoạt động của các cơ quan -> thích ứng với môi trường 4. Tổng kết: Câu 1: Cho HS hoàn thành bảng Các loại mô Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc điểm cấu tạo Chức năng Đáp án câu 1: Các loại mô Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc điểm cấu tạo TB xếp sát nhau TB nằm rãi rác trong chất nền TB dài xếp thành bó Gồm các nơron và tế bào đệm Chức năng Bảo vệ, hấp thụ, thải các chất, tiết Nâng đỡ, vận chuyển các chất, neo giữ cơ quan Co dãn, vận động Tiếp nhận, xử lý, dẫn truyền thông tin, điều hoà hoạt động các cơ quan 5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài, trả lời câu 1,2,4 SGK - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài 5: + Nghiên cứu nội dung bài thực hành + Ôn lại kiến thức về tế bào và mô

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 4 Mo_12507865.doc
Tài liệu liên quan