Tổn thương của hệ bài tiết
nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị viêm và suy
thoái
Quá trình lọc máu bị trì trệ khiến
cơ thể bị nhiễm độc.
Ống thận bị tổn thương hay
làm việc kém hiệu quả
-Quá trình hấp thụ lại và bài tiết
giảm làm môi trường trong bị
biến đổi.
-Ống thận bị tổn thương nước
tiểu hoà vào máu đầu độc cơ thể.
Đường dẫn nước tiểu bị
nghẽn
Gây bí tiểu nguy hiểm đến tính
mạng
10 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết
nước tiểu và hậu quả của nó.
- Nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để
bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:
+Thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát
tranh ảnh.
+Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
+Tự tin khi xây dựng các thói quen sống khoa học để
bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
3.Thái độ:
- Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: +Phiếu học tập:
Tổn thương của hệ bài tiết
nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị viêm và suy thoái
Ống thận bị tổn thương hay
làm việc kém hiệu quả
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn
+Bảng 40 SGK/130.
-HS : Kẻ bảng 40 vào vở.
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,
khăn trải bàn.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
+ Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ?
2.Khởi động (1 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các
phương pháp vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
-Cách tiến hành “Hoạt động bài tiết nước tiểu có vai
trò rất quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có
một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh? Chúng ta
nghiên cứu bài 40”.
3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu
gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
-Mục tiêu: HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài
tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
-Đồ dùng: +Phiếu học tập
-CTH:
-GV yêu cầu HS
nghiên cứu thông
tin SGK/129 trả lời
câu hỏi:
+Có những tác
nhân nào gây hại
cho hệ bài tiết nước
tiểu?
-GV nhận xét và
khái quát thành 3
-HS tự thu nhận
thông tin SGK vận
dụng hiểu biết của
mình, liệt kê các tác
nhân gây hại.
-Một vài HS phát
biểu, lớp bổ sung.
I- Một số tác nhân
chủ yếu gây hại
cho hệ bài tiết
nước tiểu
- Các tác nhân gây
hại cho hệ bài tiết
nước tiểu:
+Các vi khuẩn gây
nhóm tác nhân.
-GV yêu cầu HS
nghiên cứu thông
vận dụng kiến thức
đã học giờ trước
hoàn thành phiếu
học tập.
-GV thông báo đáp
án đúng.
-HS thảo luận nhóm
thống nhất đáp án.
-Đại diện nhóm lên
hoàn thành bảng,
nhóm khác bổ sung.
bệnh.
+Các chất độc trong
thức ăn.
+Khẩu phần ăn
không hợp lí.
Phiếu học tập:
Tổn thương của hệ bài tiết
nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị viêm và suy
thoái
Quá trình lọc máu bị trì trệ khiến
cơ thể bị nhiễm độc.
Ống thận bị tổn thương hay
làm việc kém hiệu quả
-Quá trình hấp thụ lại và bài tiết
giảm làm môi trường trong bị
biến đổi.
-Ống thận bị tổn thương nước
tiểu hoà vào máu đầu độc cơ thể.
Đường dẫn nước tiểu bị
nghẽn
Gây bí tiểu nguy hiểm đến tính
mạng
Hoạt động 2 (16 phút) Cần xây dựng các thói quen sống
khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân
có hại
-Mục tiêu: Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo
vệ hệ bài tiết nước tiểu.
-Đồ dùng: +Bảng 40 SGK/130.
-CTH:
-GV yêu cầu HS
đọc lại thông tin
mục I hoàn thành
bảng 40.
-GV tổng hợp ý
kiến của các nhóm
-HS thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 40
SGK/130.
-Đại diện nhóm
trình bày, nhóm
khác bổ sung
II- Cần xây dựng
các thói quen sống
khoa học để bảo vệ
hệ bài tiết nước
tiểu tránh các tác
nhân có hại
và thông báo đáp án
đúng
Bảng 40: Cơ sở khoa học và thói quen sống khoa
học
STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho
toàn bộ cơ thể cũng như cho
hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của vi
sinh vật gây bệnh.
2
Khẩu phần ăn uống không
hợp lí:
+Không ăn quá nhiều prôtêin,
quá mặn, quá chua, quá nhiều
chất tạo sỏi.
+Không ăn thức ăn ôi thiu và
-Tránh cho thận làm việc
quá nhiều và hạn chế khả
năng tạo sỏi.
-Hạn chế tác hại của các
chất độc
nhiễm chất độc hại.
+Uống đủ nước.
-Tạo điều kiện cho quá
trình lọc máu được thuận
lợi.
3
Khi muốn đi tiểu thì nên đi
ngay không nên nhịn lâu
Hạn chế khả năng tạo sỏi.
4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)
*Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ
bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có
thói quen nào?
+Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa
học nếu em chưa có.
*Hướng dẫn về nhà:
-Học bài.
-Đọc mục “ Em có biết”
-Đọc trước bài 41.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_bai_40_ve_sinh_he_bai_tiet_nuoc_t.pdf