Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

GV yêu cầu HS

thảo luận 3 câu hỏi

mục  SGK/133.

+Đặc điểm nào của

da giúp da thực

hiện chức năng bảo

-HS thảo luận nhóm

thống nhất ý kiến.

+Nhờ các đặc điểm:

Sợi mô liên kết,

tuyến nhờn, lớp mớ

dưới da.

II- Chức năng của

davệ?

+Bộ phận nào của

da giúp da tiếp

nhận các kích

thích? Bộ phận nào

thực hiện chức năng

bài tiết?

+Da điều hoà thân

nhiệt bằng cách

nào?

-GV nhận xét câu

trả lời của các

nhóm.

+Nhờ cơ quan thụ

cảm, nhờ tuyến mồ

hôi.

+Co dãn của mạch

máu dưới da, hoạt

động của tuyến mồ

hôi, cơ chân lông và

lớp mỡ dưới da.

-Đại diện nhóm

trình bày, các nhóm

khác bổ sung.

-HS rút ra kết luận.

-Chức năng của da:

pdf10 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của da và chức năng có liên quan. 2.Kĩ năng: -HS được rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Các KNS cơ bản được giáo dục: + Tự nhận thức: không nên lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày. + Thu thập và xử lí thông tin. + Hợp tác lắng nghe tích cực. + Tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3.Thái độ: -GD ý thức giữ gìn vệ sinh da. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh phóng to cấu tạo da. III.PHƯƠNG PHÁP: -Hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tòi. IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 15 phút) lấy điểm hệ số 1 +Nêu các nguyên nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Cần có thói quen sống khoa học như thế nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? 2.Khởi động (1 phút) -Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da. -Cách tiến hành “ ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da còn có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiên những chức năng đó? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu”. 3. Các hoạt động dạy học ( 24 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (14 phút) Tìm hiểu cấu tạo của da -Mục tiêu: +HS mô tả được cấu tạo của da. -Đồ dùng: +Tranh phóng to cấu tạo da. -CTH: -GV yêu cầu HS quan sát hình 41 thảo luận: +Da có cấu tạo như thế nào? -HS quan sát hình nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. +Nêu được 3 lớp. I- Cấu tạo của da +Vì sao vào mùa hanh khô ta thường thấy những vẩy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da? +Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước? +Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm +Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và chết. +Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. +Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm. của vật mà ta tiếp xúc? +Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá? +Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? +Tóc và lông mày có tác dụng gì? -GV chốt kiến thức. +Trời nóng : tiết nhiều mồ hôi ; trời lạnh cơ chân lông co. +Chống mất nhiệt khi trời rét. +Tóc tạo nên lớp đệm không khí để chống tia tử ngoại và điều hoà nhiệt độ. -Đại diện các nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. -Da có cấu tạo gồm 3 lớp: +Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. +Lớp bì: sợi mô liên kết và các cơ quan. +Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ. Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu chức năng của da -Mục tiêu: Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. -CTH: -GV yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi mục  SGK/133. +Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo -HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. +Nhờ các đặc điểm: Sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mớ dưới da. II- Chức năng của da vệ? +Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết? +Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? -GV nhận xét câu trả lời của các nhóm. +Nhờ cơ quan thụ cảm, nhờ tuyến mồ hôi. +Co dãn của mạch máu dưới da, hoạt động của tuyến mồ hôi, cơ chân lông và lớp mỡ dưới da. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -HS rút ra kết luận. -Chức năng của da: -GV chốt lại kiến thức bằng câu hỏi: +Da có những chức năng gì? +Bảo vệ cơ thể. +Tiếp nhận kích thích xúc giác. +Bài tiết. +Điều hoà thân nhiệt. -Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người. 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút) *Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập +Hoàn thành bảng sau: Cấu tạo da Các lớp da Thành phần cấu tạo Chức năng của các lớp 1.Lớp biểu bì 2.Lớp bì 3.Lớp mỡ dưới da *Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 42, kẻ bảng 42.2 vào vở.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_bai_41_cau_tao_va_chuc_nang_cua_d.pdf