1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu
- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
b. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình
- Hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của máu và môi trường trong cơ thể.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
d. Năng lực cần hình thành.
- Năng lực kiến thức sinh học, năng lực tư duy.
214 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học lớp 8 năm học 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến thức
- Học sinh hiểu được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hóa và dị hóa, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- Phân tích đươc mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và năng lượng.
b. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích so sánh
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
d. Năng lực cần hình thành.
- Năng lực kiến thức sinh học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình phóng to 32.1
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm
- Quan sát tranh ảnh, hình vẽ.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất?
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
Đặt vấn đề: Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
15 ph
10 ph
10ph
Hoạt động 1
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
+ Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
+ Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
+ Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ?
- HS trả lời
- GV nhận xét bổ sung
+ Gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng.
+ Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Trẻ em: đồng hóa > hơn dị hoá.
Người già: đồng hoá < hơn dị hoá.
Nam đồng hoá > hơn nữ.
Khi lao động đồng hoá < hơn dị hóa.
Khi nghỉ ngơi đồng hoá > hơn dị hoá.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu ding năng lượng không ? Tại sao ?
Trả lời: + Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ...
+ Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?
- HS trả lời rút ra kết luận
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi:
+ Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- HS trả lời rút ra kết luận
I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình:
+ Đồng hóa: Tổng hợp chất và tích lũy năng lượng.
+ Dị hóa: Phân giải chất và giải phóng năng lượng.
- Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể.
II. Chuyển hoá cơ bản
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị: kJ/h/kg.
- ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí.
III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
- Điều hoà bằng thần kinh.
+ ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp).
+ Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).
- Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu.
* Ghi nhớ: SGK
d. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Đồng hoá
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
1..
2. Dị hoá
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
2
3. Tiêu hoá
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
3..
4. Bài tiết
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
4..
Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ quá trình chuyên hóa.Nừu không có chuyển hóa thì không có hoạt động sống.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc trước bài 35.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở.
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 34 Bài 33 thân nhiệt
Ngày soạn: 6/ 12/ 2017
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
Vắng
8
26
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh trình bày được khái niệm thân nhệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt.
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, cảm lạnh.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng
+ Hoạt động nhóm, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy tổng hợp khái quát.
* Kĩ năng sống
+ Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk
+ Kĩ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
- Học sinh có ý thức bảo vệ cây xanh.
d. Năng lực cần hình thành.
- Năng lực kiến thức sinh học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về môi trường
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
Đặt vấn đề: Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào?
- Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt.
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài mới
10 ph
15 ph
10 ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thân nhiệt là gì ?
+ ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào?
- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?
- HS trả lời
+ Thân nhiệt ổn định ổn cơ do chế tự điều hòa.quá trình chuyển hóa sinh ra nhiệt.
GV: Mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt: năng lượng do dị hóa giải phóng một phần tham gia vào sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường.
Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự điều hòa thân nhiệt.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt?
+ Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
+ Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
+ Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc?
+ Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- HS trả lời rút ra kết luận
+ Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt.
+ Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
+ Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ.
+ Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da.
+ Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin cho biết vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa thân nhiệt.
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
+ Mùa hè cần làm gì để chống nóng?
+ Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh?
+ Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh?
+ Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ?
- HS trả lời rút ra kết luận
I. Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
II. Sự điều hòa thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
- Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt.
+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh
- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá.
- Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực.
- Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
* Ghi nhớ: SGK - 106
d. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
+ Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc “Em có biết”.
- Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn.
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 35 Bài 35 ôn tập học kì i
Ngày soạn: 7/ 12/ 2017
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
Vắng
8
26
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức học kì I.
- Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản đã học.
b. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học
- Hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Học sinh có lòng yêu thích bộ môn.
d. Năng lực cần hình thành.
- Năng lực kiến thức sinh học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về các hệ hô hấp, tuần hoàn, vận động, tiêu hóa.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 15 phút
Đề bài:
Câu 1. Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm các quá trình nào, đặc điểm các quá trình đó ? Thế nào là chuyển hóa cơ bản ?
Câu 2. So sánh đồng hóa với dị hóa ở các trường hợp sau: trẻ em, người già, khi lao động và khi nghỉ ngơi.
Đáp án
Câu 1. - Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình:
+ Đồng hóa: Tổng hợp chất và tích lũy năng lượng.
+ Dị hóa: Phân giải chất và giải phóng năng lượng.
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
Câu 2. Trẻ em: đồng hóa > hơn dị hoá.
Người già: đồng hoá < hơn dị hoá.
Nam đồng hoá > hơn nữ.
Khi lao động đồng hoá < hơn dị hóa.
Khi nghỉ ngơi đồng hoá > hơn dị hoá.
c. Nội đung bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức ( 12 phút )
- Giáo viên chia nhóm thảo luận, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS thảo luận hoàn thành nội dung bảng 35.1 – 35.6
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm nhận xét
- GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh kiến thức
Bảng 35.1 : Khái quát về cơ thể người .
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
Gồm : màng , chất tế bào với các bào quan chủ yếu ( ti thể , lưới nội chất , bộ máy gôn gi ), nhân
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
Mô
Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau
Tham gia cấu tạo nên các cơ quan
Cơ quan
Được tạo nên bởi các mô khác nhau
Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất định của hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Gồm các cơ quan có mối liên hệ về chức năng
Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể
Bảng 35.2 Sự vận động cuả cơ thể .
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp .
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi .
Tạo bộ khung cơ thể :
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ
Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường
Hệ cơ
-Tế bào cơ dài .
- Có khả năng co dãn .
Cơ co dãn giúp các cơ quan hoạt động .
Bảng 35.3 Tuần hoàn
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Hệ tuần hoàn máu
Tim
- Có van nhĩ thất và van vào động mạch
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha
Bơm máu liên tục theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch
Giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong cơ thể , nước mô cũng liên tục được đổi mới ,bạch huyết cũng liên tục được lưu thông
Hệ mạch
Gồm động mạch ,mao mạch và tĩnh mạch
Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ cơ thể về tim
Bảng 35.4 : Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp
Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới
Cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và thải CO2 ra khỏi cơ thể
Trao đổi khí ở phổi
Các khí (O2 ,CO2) khuếch tán ở nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu
Trao đổi khí ở tế bào
Các khí (O2 ,CO2) khuếch tán ở nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra
Bảng 35.5 Tiêu hoá
Cơ quan thực hiện
Hoạt Loại
động chất
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
X
X
Lipit
X
Prôtêin
X
X
Hấp thụ
Đường
X
Axit béo và glixêrin
X
Axit amin
X
Bảng 35.6 :Trao đổi chất và chuyển hoá
Các quá trình
Đặc điểm
Vai trò
Trao đổi chất
ở cấp độ cơ thể
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài .
- Thải các chất cặn bã ,thừa ra môi trường ngoài .
Là cơ sở cho quá trình chuyển hoá
ở cấp độ tế bào
- Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong .
- Thải các sản phẩm phân huỷ vào môi trường trong .
Chuyển hoá ở tế bào
Đồng hoá
- Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể .
- Tích luỹ năng lượng .
Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của cơ thể
Dị hoá
- Phân giải các chất của tế bào .
- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể .
Hoạt động 2. trả lời các câu hỏi ôn tập ( 5 phút)
Câu 1 :
a. Tế bào là đơn vị cấu trúc :
- Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào .
VD :Hệ cơ được cấu tạo từ tế bào cơ , hệ xương được cấu tạo từ tế bào xương .
- Cấu tạo của một tế bào điển hình ở tất cả các bộ phận của cơ thể đều cơ bản giống nhau và gồm 3 thành phần : màng ,tế bào chất và nhân .
b. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể :
- Các tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan .
VD : Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co dãn.
Các tế bào cơ tim co dãn giúp tim co bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch .
- Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xẩy ra trong tế bào .
Câu 2 :
- Mối liên hệ về chức năng cuả hệ tuần hoàn với các hệ cơ quan đã học được phản ánh qua sơ đồ sau :
Hệ vận động
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp Hệ tiêu hoá Hệ bài tiết
- Giải thích :
+ Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể , là nơi bám của cơ và giá đỡ của các hệ cơ quan khác
+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động .
+ Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan , giúp các hệ này trao đổi chất .
+ Hệ hô hấp lấy ôxi cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn .
+ Hệ tiêu hoá lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn .
+ Hệ bài tiết giúp thải các chất độc hại ,thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn .
Câu 3.
- Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất:
+ Mang o2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào.
+ Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và bài tiết.
- Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí :
+ Lấy 02 từ môi trường ngoài cung cấp cho tế bào.
+ Thải co2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào.
d. Nhận xét đánh giá: 3 phút
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của các nhóm.
e. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn tập toàn bộ kiến thức học kì 1.
5. Rút kinh nghiệm
.
Tiết 36 Kiểm tra học kì I
Ngày soạn: 7/ 12/ 2017
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
Vắng
8
26
I. Mục tiêu
1. Các chủ đề kiểm tra
- Khái quát về cơ thể người.
- Vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
2. Các năng lực cần hướng tới.
Stt
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực thu thập và xử lý thông tin
- Trình bày chức năng của nơron.
- Nguyên nhân mỏi cơ, biện pháp chống mỏi cơ.
- Đặc điểm ruột non
2
Năng lực tư duy
- Giải thích cấu tạo của động mạch khác so với cấu tạo tĩnh mạch.
3
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Giải thích sự tiêu hóa ở khoang miệng.
4
Năng lực nghiên cứu khoa học
- Giải thích sự tiêu hóa ở khoang miệng.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ.
a. Kiến thức
- Trình bày được chức năng của nơron.
- Nêu được cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Hiểu được quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Cấu tạo ruột non.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, kĩ năng trình bày kiến thức.
c. Thái độ
- Học sinh có ý thức bảo vệ cơ thể.
II. Hình thức đề kiểm tra
- Kiểm tra viết, 100% tự luận.
III. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Các kĩ năng, năng lực hướng tới
1. Khái quát về cơ thể người
5 tiết
Nêu được, cấu tạo và chức năng của nơron
- Năng lực thu thập và xử lý thông tin
20 % = 2 điểm
1 câu
100% = 2 điểm
2. Vận động
6 tiết
Hiểu được nguyên nhân sự mỏi cơ,và biện pháp chống mỏi cơ.
- Năng lực thu thập và xử lý thông tin
10 % = 1 điểm
1 câu
100% = 1 điểm
3. Tuần hoàn
7 tiết.
- Trình bày được cấu tạo các loại mạch máu,
- Năng lực tư duy
- Năng lực giải quyết vấn đề
20 % = 2 điểm
câu
100 % = 2 điểm
4. Hô hấp
5 tiết
Hiểu được cơ chế trao đổi khí ở phổi
- Năng lực thu thập và xử lý thông tin
20 % = 2 điểm
1 câu
50% = 2 điểm
5. Tiêu hóa
6 tiết
Trình bày được cấu tạo ruột non
Hiểu được quá trình tiêu hóa ở khoang miệng
- Năng lực tư duy.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
30 % = 1 điểm
1 câu
67,7% = 2 điểm
1 câu
33,3% = 1 điểm
Tông số câu
Tổng số điểm
100 %=10 điểm
2 câu
40% =4 điểm
2 câu
30% = 3 điểm
1 câu
30% =2 điểm
1 câu
10% =1 điểm
IV. Đề kiểm tra
Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron ? ( 2 điểm )
Câu 2. Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?( 1 điểm )
Câu 3. Vì sao ở tĩnh mạch lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch ? ( 2 điểm )
Câu 4. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào ? (2 điểm )
Câu 5.Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao ? (1 điểm )
Câu 6. Ruột non có đặc điểm như thế nào để phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng. ? ( 2 điểm )
V. Đáp án
Câu
Đáp án
Thang điểm
Câu 1.
- Cấu tạo noron.
+ Thân chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh
+ Sợi trục có bao miêlin. nơi tiếp nối nơron gọi là xináp.
- Chức năng của nơron.
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.
+ Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định .
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
- Nguyên nhân mỏi cơ: Do cơ thể không cung cấp đủ 02 nên tích tụ axit lăc tic gây đầu độc cơ.
-Biện pháp chống mỏi cơ : Nghỉ ngơi, thở sâu, xo bóp giúp máu thải nhanh axitlăctic.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3.
- ở tĩnh mạch lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch. vì tĩnh mạch có chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. còn động mạch có chức năng dẫn máu từ tim tới các cơ quan với vận tốc cao và áp lực lớn hơn tĩnh mạch.
2 điểm
Câu 4
* Trao đổi khí ở phổi
- Nồng độ O2 trong không khí phế nang lớn hơn nồng độ O2 trong máu mao mạch làm O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào mao mạch máu và liên kết với hồng cầu .
- Nồng độ CO2 trong máu mao mạch lớn hơn nồng độ CO2 trong không khí phế nang làm CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang .
*Trao đổi khí ở tế bào:
- Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế
bào.
- Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5
Khi ta nhai cơm lâu trong miệng có cảm giác ngọt, là do một phần tinh bột được biến đổi thành đường mantozo.
1 điểm
Câu 6
Ruột non có đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng
- Tổng diện tích hấp thụ lớn do
+ Ruột non rất dài (2,8 - 3m )
+ Lớp niêm mạc ruột có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp 600 lần .
- Có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc đến từng lông ruột.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
VI. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 37 bài 34 vitamin và muối khoáng
Ngày soạn: 21/ 12/ 2017
Ngày dạy
Tại lớp
Sỹ số HS
vắng
8
26
1. Mục tiêu
a. Mục tiêu
- Học sinh trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng được những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
b. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng chủ động ăn uống các chất cung cấp cung cấp có nhiều vitamin và muối khoáng.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp.
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK và tham khảo một số tài liệu khác, các bảng biểu để tìm hiểu vai trò , nguồn cung cấp và cách phối phợp khẩu phần ăn hằng ngày đáp ứng nhu cầu vitamin và muối khoáng cho cơ thể.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
d. Năng lực cần hình thành.
- Năng lực kiến thức sinh học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu về một số loại vitamin và muối khoáng.
3. Phương pháp
- Vấn đáp tìm tòi, dạy học nhóm
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số HS.
b. Kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể?
c. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài mới
20ph
20ph
Hoạt động 1
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành bài tập SGK:
- HS trình bày kết quả nhận xét
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng:1,3,5,6
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vitamin là gì ? nó có vai trò gì đối với cơ thể ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin
+ Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể ?
(Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thức ăn có nguồn gốc thực vật )
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời câu hỏi:
+ Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?
+ Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
+ Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối iốt?
+ Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
- HS trả lời rút ra kết luận
+ Thiếu vitamin D, trẻ bị còi xương vì cơ thể chỉ hấp thụ Ca và phốtpho khi có mặt vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hoá Ca và P tạo xương.
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu cổ.
I. Vitamin
- Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim, đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu A,D,E,K và vitamin tan trong nước C, B
- Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
II. Muối khoáng
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Các loại muối khoáng: natri, kali, canxi, sắt, Iốt, lưu huỳnh, kẽm, phốt pho, mangan, đồng
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường mu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12343647.doc