Giáo án môn Sinh học lớp 9 - Bài 49: Quần xã sinh vật

Hoạt động của GV

- GV cho HS xem ảnh một rừng nhiệt đới, một ao, rừng nhiệt đới và cho HS biết đây là những quần xã sinh vật.

- Xem hình ảnh hãy kể tên các quần thể trong một ao, các quần thể trong rừng nhiệt đới.

- Các quần thể trong ao hay khu rừng có những mối quan hệ nào.

- Kể 1 số quần xã SV mà em biết.

- Dựa vào các ví dụ. Nêu khai niệm quần xã SV.

 

docx4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học lớp 9 - Bài 49: Quần xã sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Ngày soạn: Tiết: Ngày giảng: § 49 QUẦN XÃ SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm quần xã sinh vật và ví dụ minh họa. Nêu được những đặc trưng cơ bản của quần xã qua các ví dụ. 2. Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng trao đổi nhóm, thu nhận kiến thức từ kênh hình và kênh chữ. Thái độ: - Có ý thức học tập tốt bộ môn. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. - Năng lưc giải quyết vấn đề thồng qua môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, hình ảnh về quần xã Thực vật - Động vật. Học sinh: - Sách vở, coi bài trước III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp – Quan sát - thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: KTBC: Sự khác nhau giữa quần thể người và các quần thể sinh vật khác? GTBM: Trong chương II “Hệ sinh thái”, chúng ta đã nghiên cứu các vấn đề cơ bản: QTSV, QT người. Hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về quần xã sinh vật, xem nó có gì giống hay khác các quần thể chúng ta đã học. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG I: Thế nào là 1 quần xã sinh vật Hoạt động của GV GV cho HS xem ảnh một rừng nhiệt đới, một ao, rừng nhiệt đới và cho HS biết đây là những quần xã sinh vật. Xem hình ảnh hãy kể tên các quần thể trong một ao, các quần thể trong rừng nhiệt đới. Các quần thể trong ao hay khu rừng có những mối quan hệ nào. Kể 1 số quần xã SV mà em biết. Dựa vào các ví dụ. Nêu khai niệm quần xã SV. Hoạt động của HS HS lắng nghe và xem hình ảnh - Ao: có quần thể hoa súng, bèo, cá chép, có rô.... - Rừng nhiệt đới: có quần thể nấm, dương sỉ, kiến... - Quan hệ cùng loài: cạnh tranh, hỗ trợ. - Quan hệ khác loài: hỗ trợ, đối địch. - Quần xã rừng ngập măn ven biển, quần xã bãi ngầm xan hô, rừng mưa nhiệt đới... - HS trả lời và ghi bài. Tiểu kết: QXSV là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. GV: để nhận biết 1 quần xã SV cần phải có những dấu hiệu nào. GV ghi II HOẠT ĐỘNG II: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã Hoạt động của GV Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 49 SGK/147 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. Trình bày các đặc điểm cơ bản của một quần xã. Tìm vd chứng minh cho các chỉ số như: độ đa dạng, độ nhiều... GV: lưu ý loài ưu thế và loài đặc trưng. GV nêu thêm vd: + Thực vật có hạt là quần thể ưu thế của QXSV trên cạn. + Quần thể cây cọ là đặc trưng cho QXSV đồi ở Phú Thọ. Hoạt động của HS HS: nghiên cứu bảng 49 SGK/147 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Các nhóm trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe và ghi bài. Tiểu kết: - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật HOẠT ĐỘNG III: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK/148, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: Ngoại cảnh thay đổi theo chu kì (chu kì ngày đêm, mùa) ảnh hưởng tới hoạt động của các sinh vật trong quần xã như thế nào? Lấy vd. Gặp điều kiện khí hậu thuận lợi thì sinh vật phát triển như thế nào? GV nhận xét. GV yêu cầu HS quan sát hình 49.3 SGK → đặt tình huống. Khi cây phát triển → sâu ăn lá tăng → chim ăn sâu tăng. Nếu số lượng sâu ăn lá giảm → số lượng chim ăn sâu sẽ như thế nào? GV giúp HS hình thành khái niệm cân bằng sinh học. Liên hệ: + Tác động nào của con người gây mất cân bằng trong quần xã. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên. + Chúng ta đã, đang và sẽ làm gì để bảo vệ da dạng sinh học. HS nghiên cứu SGK/148, thảo luận nhóm trả lời. Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến hoạt động của các sinh vật cũng mang tính chất chu kì. Vd: các động vật như ếch nhái, muỗi..ít hoạt động vào ban ngày, nhiều vào ban đêm. + Cây rụng lá vào mùa đông, gấu ngủ đông.. Điều kiện khí hậu thuận lợi, thực vật phát triễn dẫn đến động vật phát triễn. Nếu số lượng sâu ăn lá giảm thì số lượng chim ăn sâu cũng giảm theo. + Tác động: đốt rừng làm nương rẫy, chặt phá rừng, săn bắn bừa bãi... + Biện pháp: tuyên truyền, trồng cây gây rừng, nghiêm cấm săn bắn mua bán động vật hoang giả. Tiểu kết: Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên cân bằng sinh học trong quần xã. 3. CỦNG CỐ: - Phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật. - Những đấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật. 4. DẶN DÒ: Học bài. Trả lời các câu hỏi SGK/149 Nghiên cứu bài “Hệ sinh thái”. V. RÚT KINH NGHIỆM:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 49 Quan xa sinh vat_12318445.docx
Tài liệu liên quan