I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS cần:
1) Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong KT gen.
- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2) Kỹ năng
- Kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ tìm kiếm và xử lý thông tin SGK để tìm hiểu mối liên hệ giữa DT học với đời sống con người
116 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bậc 1 các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin.
GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời.
I.Cấu trúc của protêin
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O...
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử,cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau.
Có khoảng 20 loại aa khác nhau đó tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
+ Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau.
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian:
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa.
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo.
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin.
Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu đọc thông tin SGK.
? Vậy prôtêin có những chức năng gì
-GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin
VD: Protêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết....
- Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể.
- Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng).
- HS đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- Prôtêin có 3 chức năng cơ bản
+ Chức năng cấu trúc
+ Chức năng xúc tác
+ Chức năng điều hoà
II.Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc của prôtêin:
- Protêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể).
2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất:
- Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hóa
3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất:
=> Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Củng cố: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài ; - Học sinh trả lời câu hỏi trong bài
Hướng dẫn học bài ở nhà: 1phút
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/10/2018
Tiết 19 - BÀI 19:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS cần:
Kiến thức
- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ® ARN ® Protein ® Tính trạng.
Kỹ năng
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xữ lí thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và Protein, về mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Thái độ
- Học sinh hiểu hơn về gen từ đó có thái độ yêu thích bộ môn
CHUẨN BỊ.
Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm, Động não, Phân tích thông tin.
Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK.
- Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1) Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
VB: Từ câu kết quả kiểm tra bài cũ. GV: ?nêu cấu trúc và chức năng của gen? Chức năng của prôtêin?
GV viết sơ đồ Gen (ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng.
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV thông báo: gen mang thông tincấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, rôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
- Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ?
- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
- GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.
- GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
- Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào?
- Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin?
- HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời. Rút ra kết luận.
- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được:
+ Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
- HS quan sát và ghi nhớ kiến thức.
HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X
+ Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa.
- 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin để trả lời.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân at chế bào chất.
- Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép vào chuỗi aa.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:
Dựa trên khuôn mẫu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U;G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với1 aa.
Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin " sơ đồ SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức chương III để trả lời.
- Rút ra kết luận.
- Một HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen " tính trạng.
2 em đọc
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Mối liên hệ:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.
+ Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ gen " tính trạng:
+ Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
Củng cố:4phút
Câu 1: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (1 đoạn ADN) " ARN " prôtêin
Đáp án: Gen (1 đoạn ADN) " ARN: A – U; T – A; G – X; X – G
ARN " prôtêin: A – U; G - X
Câu 2: Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?
Hướng dẫn học bài ở nhà:1phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu trúc của ADN.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/10/2018
Tiết 20- BÀI 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bai này, HS cần:
Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
Kỹ năng:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp trong nhóm.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình AND, thao tác lắp ráp mô hình ADN
- Kĩ năng quản lí thời gian và trách nhiệm được phân công.
Thái độ:
- Nghiêm túc khi thực hành
CHUẨN BỊ.
Phương pháp : Trực quan, Dạy học nhóm, , Phân tích thông tin, Thí nghiệm-thực hành
Đồ dùng dạy học
- Mô hình phân tử ADN.
- Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời.
- Đĩa CD, băng hình về cấu trúc phân tử ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin, máy tính (nếu có).
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Ổn định lóp
Kiểm tra bài cũ:5phút
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN ?
Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận:
- Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit?
- Chiều xoắn của 2 mạch?
- Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn?
- Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?
- GV gọi HS lên trình bày trên mô hình.
- HS quan sát kĩ mô hình, vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải.
+ Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao 34 ăngtơron gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn.
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X.
- Đại diện các nhóm trình bày.
cấu trúc không gian của phân tử ADN:
+ ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải.
+ Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao 34 ăngtơron gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn.
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X.
Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình:
+ Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống
Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
+ Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1.
+ Kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp ráp.
- HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành.
- Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể.
+ Chiều xoắn 2 mạch.
+ Số cặp của mỗi chu kì xoắn.
+ Sự liênkết theo nguyên tắc bổ sung.
Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, đánh giá kết quả.
- Nếu có điều kiện cho HS xem năng hình hoặc đĩa về các nội dung: cấu trúc ADN, cơ chế tự sao, cơ chế tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin.
Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành.
- Căn cứ vào phàn trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình để đánh giá điểm.
Hướng dẫn học bài ở nhà: 1phút
- Vẽ hình 15 SGK vào vở.
- Ôn tập 3 chương 1, 2, 3 theo câu hỏi cuối bài chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
Rút kinh nghiệm tiết dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 21 Ngày soạn: 14/10/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG I – II - III
I/ MUÏC TIEÂU
Sau khi học xong tiết này, HS cần:
1/ Kieán thöùc
- Hoïc sinh nhôù laïi caùc kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå vaän duïng vaøo giaûi baøi taäp
2/ Kyõ naêng
- Reøn cho hoïc sinh kó naêng laøm baøi taäp
- Quan saùt hình aûnh phaùt hieän kieán thöùc
3/ Thaùi ñoä:
- Giaùo duïc yù thöùc baûo veä söùc khoeû
II/ CHUAÅN BÒ
1/ Giaùo vieân
- Choïn moät soá baøi taäp trong taâm, baøi taäp khoù ñeå höôùng daãn hoïc sinh laøm baøi
2/ Hoïc sinh
Hoïc baøi vaø chuaån bò baøi môùi
3 / Phöông Phaùp
Tröïc quan , vaán ñaùp , thaûo luaän , giaûng giaûi .
III/ TIEÁN TRÌNH BAØI HOÏC
2/ Kieåm tra baøi cuõ
? Chuùng ta ñaõ hoïc nhöõng noäi dung kieán töùc naøo ? kieán thöùc naøo em cho là deã, kieán thöùc naøo em cho laø khoù
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Höôùng daãn traû lôøi moät soá baøi taäp khoù
Câu 5 trang 23.
- Yêu cầu đọc bài
? Bài này cho em biết điều gì
? Bài này yêu cầu làm gì
- GV bổ sung : đây là trường hợp lai hai cặp tính trạng biết số lượng kiểu hình của đời con nên chúng ta căn cứ vào đó để xác định kiểu gen của P
- Hướng dẫn hs giải
- 1 em đọc bài
- Bài đã quy ước gen và cho số lượng kiểu hình ở F2
- Yêu cầu xác định kiểu gen, kiểu hình của P
Câu 5 trang 23:
Theo bài ra :
Gen A - quả đỏ. gen a - quả vàng
Gen B- quả tròn. gen b quả bầu
xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F2.
- Màu sắc; quả đỏ: quả vàng = (901+299):(301+103)= 3: 1=4kiểu tổ hợp= 2*2
mỗi cơ thể F1 giảm phân cho 2 loại giao tử nên phải dị hợp của 1 cặp gen. P: Aa x Aa
- Hình dạng quả:
Qủa tròn: Qủa bầu dục= (910+ 301): ( 299+ 103) = 3: 1= 4 kiểu tổ hợp= 2*2
mỗi cơ thể F1 giảm phân cho 2 loại giao tử nên phẩi dị hợp của 1 cặp gen F1: Bb X Bb
Câu 3 trang 56
- Yêu cầu hs đọc bài
- Gọi học sinh trả lời? vì sao em chọn đáp án dó
Câu 4 trang 56
- Yêu cầu hs đọc bài
- Gọi học sinh trả lời? vì sao em chọn đáp án dó
- 1 em đọc bài
1 em trả lời , các em khác nhận xét bổ sung
- 1 em đọc bài
1 em trả lời , các em khác nhận xét bổ sung
- Xét sự phân li đồng thời của haicăp tính trang
Kiểu gen của F1 là
F1: AaBb
Kiểu gen của P là
Qủa đỏ- bầu dục: AAbb
Qủa vàng- tròn: aaBB
Vậy đáp án d đúng
Câu 3: trang 56
Đáp án a đúng vì cấu trúc bậc 1 là cơ sở để hình thành nên các bậc cấu trúc khác
Câu 4: trang 56
Đáp án d đúng vì prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu của mình ở 2 bậc cấu trúc này
IV / CỦNG CỐ
1. mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? Nó nhân đôi theo nguyên tắc nào?
2. mối quan hệ giữa gen, ARN, Prôtêin và tính trạng được thể hiện như thế nào
V/ DAËN DOØ
- Nhaän xeùt giôø hoïc
- Hoïc baøi vaø chuaån bò baøi tiết sau kiểm tra
Rút kinh nghiệm tiết dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 22 Ngày soạn: 15/10/2018
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU
Sau khi học xong tiết này, HS cần:
Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt.
Kỹ năng:
- Kỹ năng thu nhận thông tin
Thái độ:
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
II/ CHUẨN BỊ
+ GV: đề kiểm tra:
+ HS : giấy, bút
III/ MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I : Các thí nghiệm của MĐ
(7 tiết )
Kết quả của phép lai; mục đích của phép lai phân tích
Trình bày được khái niệm biến dị tổ hợp là gì; Cho ví dụ
Biện luận và viết được sơ đồ lai
35%
3,5 điểm
8 câu
6 câu
1,5 điểm
1 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
Chương II Nhiễm sắc thể
(7 Tiết )
Đặc trưng của NST
Diễn biến của NST ở các kì
Giải thích được tỉ lệ đực : cái ~ 1:1
Tính được số tế bào tạo ra sau NP, GP
25% =
2,5 điểm
10 câu
8 câu
2 điểm
1 câu
0,25 điểm
1 câu
0,25điểm
Chương III AND và gen
(6 Tiết )
NTBS
Phân loại ARN
Trình bày cấu tạo và chức năng của prôtêin
Xác định trình tự các nuclêôtit trong mạch của gen, ARN;
Tính số Nu các loại trên mạch, tính số axit amin
40%
4 điểm
6 câu
2
0,5 đ
1
0,25 đ
1
0,25 đ
1
1 đ
1
2 đ
Tổng số
24 câu
10 điểm
(100%)
16 câu
4 điểm
40%
2 câu
0,5 đ
5%
1 câu
1 điểm
10%
2 câu
0,5 đ
5%
2 câu
2 điểm
20 %
1 câu
2 điểm
20%
II/ ĐỀ KIỂM TRA
Trắc nghiệm (5đ) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính?
A. P: Bb x bb. B. P: BB x BB. C.P: BB x bb. D. P: bb x bb.
Câu 2: Kết thúc lần phân bào I của giảm phân, bộ NST có trong mổi tế bào con là
A. Bộ đơn bội ở trạng thái đơn. B. Bộ đơn bội ở trạng thái kép.
C. Bộ lưỡng bội ở trạng thái đơn. D. Bộ lưỡng bội ở trạng thái kép.
Câu 3: Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự các nuclêôtit là: ATGXGTXXA thì đoạn mạch bổ sung với nó có thứ tự:
A. TTAGXXATT. B. TAXGXAGGT.
C. AATXGAXXT. D. AATTGXTXG.
Câu 4: Ở chuột đuôi cong trội hoàn toàn so với đuôi thẳng. Cho lai chuột đuôi cong thuần chủng với chuôt đuôi thẳng F1 thu được:
A. Toàn đuôi cong B. Toàn đuôi thẳng
C. 3 đuôi cong: 1đuôi thẳng D. 1đuôi cong: 1 đuôi thẳng
Câu 5: Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì?
A. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ .
C. NST biến đổi qua các kỳ của quá trình phân bào .
D. Cả a và b .
Câu 6: Tại sao tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh trên diện rộng xắp xỉ là 1:1?
A. Do số giao tử đực bằng số giao tử cái
B. Do 2 loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
C. Do số con trai bằng số con gái
D. Do xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) là tương đương.
Câu 7: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
A. A + G = T + X B. A + T + G = A + T + X C. A = T ; G = X D. Cả a, b,c đều đúng
Câu 8. Lai phân tích nhằm mục đích:
A. Kiểm tra kiểu gen
B. Kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
D. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội .
Câu 9. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. AA và aa B. AA và Aa C. Aa và Aa D. Aa và aa
Câu 10. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng của Menđen sẽ là
A. Đồng tính trạng lặn. B. Đồng tính trạng trội.
C. Đều thuần chủng. D. Đều khác bố mẹ.
Câu 11. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta nhận thấy:
P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
F1 : 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau:
A. P : Aa x Aa B. P : AA x Aa
C. P : AA x aa D. P : AA x AA
Câu 12. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A. rARN B. tARN
C. mARN D. Cả 3 loại ARN trên.
Câu 13. Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng nào?
A. Đơn bội. B. Cặp NST tương đồng.
C. Bộ NST lưỡng tính. D. Bộ NST đặc thù.
Câu 14. Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra.
A. 4 trứng. B. 3 trứng và 1 thể cực.
C. 2 trứng và 2 thể cực. D. 1 trứng và 3 thể cực.
Câu 15. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 16: Trong giảm phân, các NST kép trong cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau vào kì nào?
Kì đầu I
Kì đầu II
Kì giữa I
Kì giữa II
Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp
và ghi kết quả ở cột C trong bảng sau (1đ):
Các kì (A)
Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân (B)
Kết quả (C)
1. Kì đầu
2. Kì giữa
3. Kì sau
4. Kì cuối
a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc.
b. các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.
c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
e. Các NST kép đóng xoắn cực đại.
g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
1-
2-
3-
4-
B. Tự luận (5 điểm)
Câu 1(1đ). Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ?
Câu 2: (1 điểm) Ở chuột tính trạng lông nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng lông đen. Khi cho chuột lông nâu thuần chủng lai với chuột lông đen thuần chủng thu được F1.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1?
Câu 3: (1 điểm) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau :
- U - U - G - X - U - A - G - A - X -
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên?
Câu 4: (2 điểm) Môt gen có chiều dài là 5100A0 trong đó só nu loại A chiếm tỉ lệ 30%
a. Tìm có Nu mỗi loại của phân tử ADN trên.
b. Tình số aa mà phân tử ADN trên tổng hợp được.
Đáp án
Trắc nghiệm (5đ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
B
B
C
D
D
C
Câu
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
A
B
A
C
B
D
D
A
Nối 1- b, c (0,25 điểm)
2- e, g (0,25 điểm)
3- d (0,25 điểm)
4-a (0,25 điểm
B. Tự luận (5 điểm)
Câu 1- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ trong quá trình sinh sản dẫn đến con cái xuất hiện những kiểu hình khác với bố mẹ (0,5 điểm).
- VD: Lai đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng với đậu hạt xanh, nhăn thuần chủn. F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phán thu được F2 với tỉ lệ:
9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt trơn, nhăn: 1 hạt xanh, nhăn. (0,5đ)
Câu 2 – Tính trạng lông nâu là trội có kiểu gen AA
Tính trạng lông đen là lặn có kiểu gen aa (0,25 điểm)
Sơ đồ lai
P Lông nâu x Lông đen (0,25 điểm)
AA aa
G A a
F1 Aa (0,25 điểm)
F1 100% lông nâu có kiểu gen Aa (0,25 điểm)
Câu 3 (1đ). Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên là:
- U – U – G – X- U –A- G – A- X –
ADN - A - A - X - G - A –T - X - T - G -
- T - T - G - X - T - A - G - A - X -
Câu 4: (2 điểm)
a. Số nu của mỗi loaị
- Tổng số nu của gen là
5100 x 2/3,4 = 3000Nu (0,5 điểm)
- Số lượng từng loại Nu là
A= T = 3000x 30% / 100%= 900 Nu (0,25 điểm)
G= X = 3000 / 2 - 900 = 600 Nu (0,25 điểm)
b. – Số aa mà phân tử ADN trên tổng hợp được (0,25 điểm)
Tổng hợp aa trên 1 mạch (0,25 điểm)
Cứ 3 nu tổng hợp được 1aa (0,25 điểm)
-> số aa tổng hợp được là:
3000 / 2 x 3 = 500 aa (0,25 điểm)
IV/ KẾT QUẢ
Lớp
Sĩ số
Điểm
Giỏi
9-10
Khá
7-8
TB
5-6
Yếu
3-4
Kém
<3
9A
9B
Rút kinh nghiệm tiết dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 23 Ngày soạn: 21/10/2018
CHƯƠNG IV – BIẾN DỊ
Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, Hs cần:
Kiến thức
- Nêu được khái niệm biến dị, phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen
Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internet để tìm hiểu khái niệm và vai trò của ĐBG
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
Thái độ
- Học sinh nhận thức đúng đắn về đột biến gen
CHUẨN BỊ.
Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm, Động não, Phân tích thông tin.
Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới: 3phút VB: GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị.
GV: Biến dị có thể di truyền được hoặc không di truyền được. Biến dị di truyền là những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN.
Hoạt động 1: Đột biến gen là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ nhanh phi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12507319.doc