Giáo án môn Số học 6 - Tiết 107: Ôn tập cuối năm

- GV đưa nội dung bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV phân tích phần b cùng HS để tìm ra hướng giải:

+ Xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

+ Sau đó xét tiếp phép cộng ,

- Yêu cầu HS giải tiếp.

Gv nhận xét và chốt kiến thức

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 107: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 107 Ngày Soạn : 12/4/2018 Ngày Giảng: 6A: 19/4/2018 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( tiếp ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Ôn tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và dạng khác như chuyển động, 2. Kĩ năng: - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế. , tính giá trị biểu thức, tìm x... Tính giá trị của biểu thức, giải toán đố. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng giải toán vào thực tiễn. II Chuẩn bị: 1. GV: sgk, bài soạn, thước, bảng phụ 2. HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp dạy học: Gọi mở – vấn đáp, Luyện tập – Thực hành, Hoạt động nhóm IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp:1’ 6A. 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn tập (42’) - GV đưa nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS làm bài. - GV phân tích phần b cùng HS để tìm ra hướng giải: + Xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Sau đó xét tiếp phép cộng , - Yêu cầu HS giải tiếp. Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV đưa nội dung bài tập 2 Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng 8/13 số HS còn lại. a) Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp. - Để tìm số HS khá, giỏi của lớp ta phải tìm gì ?Hãy tính. - Vậy số HS khá, giỏi của lớp là bao nhiêu ? - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của đề bài ? - Tòm tắt ? - Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất bao lâu ? vòi B mất bao lâu ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Bài tập 4. So sánh các phân số sau: Gv yêu cầu hs trình bày cách làm Gv gọi hs lên bảng trình bày Gv nhận xét và chốt kiến thức - HS : cần đổi phần trăm và hỗn số ra phân số sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế cũng như các phép tính nhân chia để tìm x - 2 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. Ta phải tính số hs TB của cả lớp. Số HS trung bình của lớp là: 40.35% = 14 ( Học sinh ) Số HS khá, giỏi của lớp là: 40 – 14 = 26 ( Học sinh ) Sau đó tính số hs khá => số hs Giỏi - HS làm bài. Tóm tắt : Hai vòi cùng chảy vào bể. Chảy bể, vòi A mất h, vòi B mất h. Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu đầy bể ? - HS làm bài. - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. HS: Kết quả rút gọn là phân số tối giản. HS: ... là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 Hs lên bảng thực hiện Hs nhận xét Bài 1: Tìm x, biết: a) x – 25%x = Bài 2: Số HS trung bình của lớp là: 40.35% = 14 ( Học sinh ) Số HS khá, giỏi của lớp là: 40 – 14 = 26 ( Học sinh ) Số HS khá của lớp là: 26.8/13 = 16 ( Học sinh ) Số HS giỏi của lớp là : 26 – 16 = 10 ( Học sinh ) Bài 3 : ( Bài 175 : SGK/67 ) Nếu chảy một mình đầy bể, vòi A mất 9 h, vòi B mất Vậy 1 h vòi A chảy được bể 1h vòi B chảy được: bể 1h cả 2 vòi chảy được bể Vậy 2 vòi cùng chảy sau 3h thì đầy bể. Bài tập 4. So sánh các phân số sau: 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) - Làm hết các bài tập trong SGK phần ôn tập cuối năm. - Ôn tập lại các dạng toán đã học. - Tiết sau kiểm tra học kì cả số học và hình học * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 107. ÔN TẬP CUỐI NĂM ( tiếp ).doc