Hoạt động 1: Ví dụ (10’)
GV : Củng cố a.b = c
(a,b 0) thì c : a = b
và c :b = a.
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
* Yêu cầu HS so sánh số mũ và đk để thực hiện được phép chia trong ví dụ.
? Để thực hiện phép chia a5 : a3 và a5 :a2 thì ta cần điều kiện gì
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 13: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13
Ngày Soạn : 19/9/2017
Ngày Giảng: 6A: 26/6/2017
§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 ( với a0).
2. Kỹ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số .
3. Tư duy và thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II Chuẩn bị:
- GV: + sgk, sgv, các dạng toán,thước kẻ.
- HS: SGK, máy tính bỏ túi
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A....
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Câu hỏi 1: Muốn nhân hai luỹ thừ cùng cơ số ta làm như thế nào ? Viết công thức.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (10’)
GV : Củng cố a.b = c
(a,b 0) thì c : a = b
và c :b = a.
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
* Yêu cầu HS so sánh số mũ và đk để thực hiện được phép chia trong ví dụ.
? Để thực hiện phép chia a5 : a3 và a5 :a2 thì ta cần điều kiện gì
HS : Sử dụng kiến thức tương tự tìm thừa số chưa biết .
Số mũ của thương bằng hiệu số mũ số bị chia và số chia.
- Ta cần điều kiện ( a ≠ 0) vì số chia không thể bằng không.
1. Ví dụ
?1
53 . 54 = 57.
Suy ra : 57 : 53 = 54.
57 : 54 = 53.
Ví dụ 2 : a5 :a2 = a3.
a5 : a3 = a2.
Hoạt động 2: Tổng quát (12’)
- Nếu có am : an với m>n thì ta có kết quả như thế nào.
- Ví dụ 54 : 54 = ?
? Hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1
- Nếu áp dụng 54 : 54 = 54-4 = 50
am : an = am-n (a0, m = n).
- Yêu cầu HS làm ?2
- Yêu cầu HS trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài
-Giới thiệu quy ước
- Củng cố qua bài tập 67/30 sgk
HS : Dự đoán am : an = ?
- HS : Tính : 54 : 54 = 1
- Vì số bị chia và số chia bằng nhau.
- Làm ?2.
a) 7 : 7 = 70 = 1
b) x7 : x3 = x7-3 = x4
c) a4 : a4 = a4-4 = a0 = 1
+ a10 : a2 = a10-2 = a8
3 hs lên bảng
2. Tổng quát :
am : an = am-n (a0, mn).
?2
a) 7 : 7 = 70 = 1
b) x7 : x3 = x7-3 = x4
c) a4 : a4 = a4-4 = a0 = 1
+ a10 : a2 = a10-2 = a8
Ta quy ước : a0 = 1. (a0).
- Chú ý : sgk.
-Bài tập 67/30 sgk
a) 38:34 = 38-4 = 34
b) 108 : 102 = 108-2 = 106 (x≠0 )
c) a6 : a = a6-1 = a5 (a ≠0)
Hoạt động 3: Chú ý (7’)
GV hướng dẫn viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK
GV lưu ý:
2.103 là tổng 103 + 103
4.102 là tổng 102+102+102+102
HS : hoạt động nhóm làm tương tự với ?3
- Chú ý giải thích nghĩa là gì .
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét.
3. Chú ý :
?3
538 = 5.102 + 3.101 + 8.100.
abcd = a.1000+b.100+c.10+d.
= a.103 + b.102 + c.101+d.100
4. Củng cố: (8’)
- Bài tập 68 (sgk : tr 30).
- Từ hai cách tính của bài 68, suy ra sự tiện lợi trong công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- GV ghi bài 69 / 30 SGK gọi HS trả lời.
a) S; S; Đ; S.
b) S; Đ; S; S
c) S; S; Đ; S
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
- Học thuộc chia hai lũy thừa cùng cơ số và công thức tổng quát.
- Bài tập 70, 72/ 30, 31 sgk.
- Giờ sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 13.doc