Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu ( 9’)
GV : Tìm ví dụ một vài số đồng thời chia hết cho cả 2, và 5 .
GV : Liên hệ rút ra nhận xét.
GV : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 được giải thích như thế nào ?
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 ( 12’)
? Số có một chữ số chia hết cho 2 là những số nào.
GV: Giải thích dấu hiệu chia hết cho 2 từ ví dụ .
- Chú ý 43* = ? + *
? số như thế nào là số chẵn?
GV : Hướng dẫn tương tự với kết luận 2 .
? Từ hai kết luận trên ta rút ra kết luận chung như thế nào ? (Gv treo bảng phụ)
- Yêu cầu HS làm ?1
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20
Ngày Soạn : 04/10/2017
Ngày Giảng: 6A: 11/10/2017
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết đó .
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
3. Tư duy và thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho học sinh khi vận dụng tính chất chia hết của một tổng hoặc của một hiệu.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ
- HS: SGK, xem trước bài.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A....
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu ( 9’)
GV : Tìm ví dụ một vài số đồng thời chia hết cho cả 2, và 5 .
GV : Liên hệ rút ra nhận xét.
GV : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 được giải thích như thế nào ?
HS : Tìm ví dụ các số chia hết cho 2; 5 và tìm điểm giống nhau của các số đó, suy ra nhận xét mở đầu.
Ví dụ:
210 = 21.10=21.2.5+2 và 5
3120 = 212.10 = 212.2.5+2 và 5.
1. Nhận xét mở đầu:
210; 3210; 120; 90; 1 240 là các số chia hết cho 2, cho 5 .
- Nhận xét :Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 ( 12’)
? Số có một chữ số chia hết cho 2 là những số nào.
GV: Giải thích dấu hiệu chia hết cho 2 từ ví dụ .
- Chú ý * = ? + *
? số như thế nào là số chẵn?
GV : Hướng dẫn tương tự với kết luận 2 .
? Từ hai kết luận trên ta rút ra kết luận chung như thế nào ? (Gv treo bảng phụ)
- Yêu cầu HS làm ?1
HS : Các số : 0; 2; 4; 6; 8
HS : Làm ví dụ tương tự sgk, tìm * và rút ra nhận xét như kết luận 1 (sgk)
HS : Trả lời câu hỏi.
HS : Hoạt động tượng tự suy ra kết luận 2
HS : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 .
- Làm ?1
328 2; 1437 2 ;
8952; 1234 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Vd : Tương tự sgk
Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5
( 12’)
GV tổ chức hoạt tương tự như trên đi đến kết luận dấu hiệu chia hết cho 5
- Chú ý giải thích trường hợp b) ( thay * để n không chia hết cho 5)
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK.
HS : Hoạt động tương tự phần II.
- Làm ?2
+5 thì * {0;5}
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
Vd : Tương tự sgk.
Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
4. Củng cố: (10’)
? Số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì chia hết cho 2?
Hs: Tận cùng bằng: 0; 2; 4; 6; 8
? Số có tận cùng là bao nhiêu thì chia hết cho 5?
Hs: Tận cùng bằng 0 hoặc 5.
? Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho mấy?
Hs: Chia hết cho cả 2 và 5.
* Bài 91 (sgk- 38) (Hs trả lời miệng)
Đáp:
+ Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546.
+ Số chia hết cho 5 là: 850 và 785
* Bài tập 93 (sgk-38) Bảng phụ: Đáp:
Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
Chia hết cho5, không chia hết cho 2.
Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
d) Chia hết cho5, không chia hết cho2
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
- Làm bài tập 94, 95, 97/38,39 sgk.
-Xem trước § 12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 20.doc