Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (10’)
GV nêu nhận xét như sgk .
Phân tích cụ thể với số 378.
GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253.
Gv gọi hs nhận xét
Gv kết luận
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22
Ngày Soạn : 10/10/2017
Ngày Giảng: 6A: 17/10/2017
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ CHO 9.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2. Kỹ năng: HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
3. Tư duy và thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK,SBT, giáo án, thước thẳng, bảng phụ
- HS: SGK, xem trước bài.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A...
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (10’)
GV nêu nhận xét như sgk .
Phân tích cụ thể với số 378.
GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253.
Gv gọi hs nhận xét
Gv kết luận
HS cả lớp cùng làm, 1 HS trình bày bảng.
Hs đứng lên nhận xét
1. Nhận xét mở đầu :
Nhận xét : sgk
Vd1 : 378
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
= (3 + 7 + 8) + 9.(3.11+7)
= (t ổng c ác ch ữ s ố)+
(s ố chia h ết cho 9)
Vd2 : 253
= (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
= (2 + 5 + 3) + 9.(2.11 + 5)
=(t ổng c ác ch ữ s ố)+
(s ố chia h ết cho 9)
Hoạt động 2: Dấu hiệu chi hết cho 9 (12’)
Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? (Bảng phụ)
? Từ đó rút ra kết luận gì
- GV hoạt động tương tự đi đến kết luận 2 .
GV : Kết luận chung số có tổng
các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
GV: Hướng dẫn giải thích ?1
HS : Giải thích như sgk và rút ra kết luận 1.
HS : hoạt động tương tự như trên.
HS : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
HS : Làm ?1.
- Giải thích kết luận dựa theo dấu hiệu .
2. Dấu hiệu chi hết cho 9 :
Vd1 : 378 = 18 + (số chia hết cho 9 )
- Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng của tổng trên chia hết cho 9.
Vd2 : 253 = 10+ ( số chia hết cho 9)
- Số 253 không chia hết cho 9, vì 10 9
Ghi nhớ : sgk .
Hoạt động 3: Dấu hiệu chi hết cho 3(12’) (Bảng phụ)
GV tiến hành hoạt động tương tự như trên .
- Lưu ý HS sử dụng tính chất : nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
? Qua hai kết luận trên hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.
Củng cố qua ?2 , GV chú ý hướng dẫn cách trình bày .
HS : Áp dụng nhận xét ban đầu phân tích tương tự đi đến kết luận 1, 2
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 , ta có :
157* 3
1+ 5 + 7 + * 3
13 + * 3
*
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Vd1 : 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 9).
=6+( số chia hết cho 3).
Vậy 2031M 3 ( vì hai số hạng của tổng trên chia hết cho 3)
KL 1(sgk)
Vd2 : 3 415 = 13 + (số chia hết cho 9)
Số 3 415 = 13 + ( số chia hết cho 3)
Só 3415 không chia hết cho 3 (vì 13 không chia hết cho 3)
KL 2(sgk)
Ghi nhớ : sgk/41
4. Củng cố : (9’)
-Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào ?
- Làm bài tập 101 tr 41 SGK.
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. Còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Số M3 là: 1347; 6534; 93258.
Số M9 là : 6534; 93258.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
- Làm bài tập 102à 110/42, 43 sgk.
-Giờ sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 22.doc