Giáo án môn Số học 6 - Tiết 23: Luyện tập

Hoạt động 1: Dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 (15’)

BT 96 (sgk/ 39)

GV : Hướng dẫn dựa theo dấu hiệu chia hết.

-Các chữ số sử dụng trong hệ thập phân là các chữ số nào ?

GV:Chú ý cáchviết dạng tập hợp.

BT 97 (sgk/39).

Liên hệ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 Ngày Soạn : 11/10/2017 Ngày Giảng: 6A: 18/10/2017 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết . 3. Tư duy và thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS đặc biệt với bài toán liên hệ thực tế , cách kiểm tra kết quả của phép nhân. II Chuẩn bị: - GV: SGK,SBT, giáo án, thước thẳng. - HS: SGK, xem trước bài. III. Phương pháp dạy học thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp (1’) 6A.... 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Câu hỏi 1: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Câu hỏi 2: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9? GV nhận xét, đánh giá: . 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 (15’) BT 96 (sgk/ 39) GV : Hướng dẫn dựa theo dấu hiệu chia hết. -Các chữ số sử dụng trong hệ thập phân là các chữ số nào ? GV:Chú ý cáchviết dạng tập hợp. BT 97 (sgk/39). Liên hệ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . HS : Phân tích đặc điểm của bài toán dựa theo dấu hiệu suy ra vai trò quyết định là chữ số nào . HS : kể các chữ số từ 1 đến 9. HS : Nhận định số tạo thành phải như thế nào mới chia hết cho 2, chia hết cho 5 . - Xác định các khả năng có thể xảy ra ? BT 96 (sgk/ 39) a. Không có chữ số nào thay vào dấu * để số chia hết cho 2. b. Số chia hết cho 5 với * . BT 97 (sgk/39). Ba chữ số 4 ; 0 ; 5 a. Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là : 0 hoặc 4, suy ra kết qủa là : 450; 540; 504. b. Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5, suy ra kết quả là : 450; 540; 405. Hoạt động 2: Dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 (13’) Củng cố cách ghi số tự nhiên . - GV có thể đưa ra các ví dụ số có năm chữ số nhưng không thỏa, suy ra số như thế nào là bé nhất thỏa yêu cầu . GV Phát phiếu học tập cho HS có đề bài 107 SGK HD HS giải thích các dấu hiệu chia hết như số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, dựa theo công thức: a = b.q mà q,c N). - GV: Củng cố cách tìm số bị chia trong trường hợp phép chia hết . BT 108 (sgk/ 42). GV hướng dẫn HS tiếp nhận cách tìm số dư dựa vào phép chia của tổng các chữ số của số đó cho 1 số khác , suy ra tính nhanh dựa theo dấu hiệu tìm số dư . HS : Ghi số nhỏ nhất có 5 chữ số, cần chú ý giá trị của số ở hàng nào được ưu tiên và dựa theo dấu hiệu chia hết suy ra kết quả . HS : Thảo luận nhóm trả lời đúng, sai các câu hỏi sgk và tìm vd giải thích dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . HS : phát biểu cách tìm . HS : Đọc phần hướng dẫn sgk - Áp dụng tương tự tìm số dư dựa theo dấu hiệu chia hết mà không cần thực hiện phép chia. BT 106 (sgk/ 42) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: a) chia hết cho 3 là 10 002 b) chia hết cho 9 là 10 008. BT 107 (sgk/ 42) Các câu : a, c, d đúng . Câu b sai . BT 108 (sgk/ 42). 1 546 : 9 dư 7 1 546 : 3 dư 1 1 527 : 9 dư 6 1 527 : 3 dư 0 2 468 : 9 dư 2 2 468 : 3 dư 2 1011 : 9 dư 1 4. Củng cố: (5’) Gv: dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 không những kiểm tra một số có chia hết cho 9, cho 3 không? Mà còn giúp ta tìm ra số dư của một số khi chia số đó cho 3 hay 9. Hơn nữa qua bài này chúng ta còn biết cách kiểm tra kết quả của một phép nhân. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Xem trước § 13. Ước và bội * Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 23.doc