Hoạt động 1: Ước chung (10’)
? Bài tập vừa làm trên bảng: Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
- Số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ta nói 1 và 2 là ước chung của 4 và 6.
GV Giới thiệu ước chung .
-Giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 .
? Muốn tìm ước chung của 2 hay nhiều số ta làm như thế nào
- Ta thấy {1;2} ƯC(4, 6)
vậy 41, 42 và 61, 62
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 23: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30
Ngày Soạn : 30/10/2017
Ngày Giảng: 6A: 06/11/2017
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa ước chung và bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
2. Kỹ năng: HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
3. Tư duy và thái độ: HS biết tìm ước chung và bội chung trong một bài toán đơn giản .
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ
- HS: SGK, xem trước bài.
III. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A...
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Câu hỏi 1: Nêu cách tìm ước của một số. Tìm Ư(4); Ư(6).
Câu hỏi 2: Nêu cách tìm bội của một số. Tìm B(4); B(6).
GV nhận xét, trả lời: ...........................................................
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ước chung (10’)
? Bài tập vừa làm trên bảng: Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
- Số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ta nói 1 và 2 là ước chung của 4 và 6.
GV Giới thiệu ước chung .
-Giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 .
? Muốn tìm ước chung của 2 hay nhiều số ta làm như thế nào
- Ta thấy {1;2} ƯC(4, 6)
vậy 4M1, 4M2 và 6M1, 6M2
-Nhấn mạnh : x ƯC(a,b) nếu a x và b x.
GV : Củng cố qua ?1
GV : Giới thiệu ƯC(a,b,c).
HS : Các số : 1, 2.
Chú ý theo dõi
Hs: Tìm ước của tất cả các số đó
?1
8 ƯC(16, 40) Đ vì 16M8 và 40M8
8 ƯC(32, 28) S vì 32M8 nhưng 28 8
1. Ước chung :
Vd : Ư(4) = .
Ư(6) = .
ƯC(4,6) = .
-Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
* x ƯC(a,b) nếu a x và b x.
* x ƯC(a,b,c) nếu a x và b x
và c x.
Hoạt động 2: Bội chung (11’)
-Hoạt động tượng tự với bội của 4 và 6 .
-Giới thiệu bội chung. -Giới thiệu ký hiệu tập hợp bội chung của 4 và 6 .
- Nhấn mạnh :
x BC(a,b) nếu xa và x b.
- Củng cố qua ?2.
-Lưu ý có nhiều đáp số
- Giới thiệu BC(a,b,c).
-Đọc ví dụ sgk/52
-Phát biểu
?2 Dựa vào tính chất bội chung chọn số thích hợp : 1;2;3;6.
2. Bội chung :
Vd:
B(4) = .
B(6) = .
BC(4,6) = .
-Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
* x BC(a,b) nếu xa và x b.
* x BC(a,b,c) nếu x a , x b
và x c.
4. Củng cố: (14’)
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
? Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Chữa bài 134
xƯC(a,b) khi nào ?
ápdụng giải thích với bài tập 134.
- Chú ý trường hợp không thuộc và thuộc ƯC, BC khác nhau điểm nào ?
- Vận dụng định nghĩa ƯC và BC kiểm tra tương tự xƯC(a,b) khi a x và b x.
-Tương tự với BC.
BT 134/53sgk
a) 4 ƯC (12, 18).
b) 6ƯC (12, 18).
c) 2ƯC (4, 6, 8).
d) 4ƯC (4, 6,8).
e) 80Ï BC(20,30)
g) 60 BC(20,30)
h) 12Ï BC(4,6,8)
i) 24 (BC(4,6,8)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Nắm vững cách tìm ƯC và BC của hai hay nhiều số.
- Sử dụng ý nghĩa của công thức, kí hiệu tổng quát giao của hai tập hợp.
- Làm các bài tập 134à137 sgk
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 30.doc