Hoạt động 1: Số nguyên tố . Hợp số. (12’)
-GV giới thiệu 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố, số 4; 6 gọi là hợp số.
GV : Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số ?
GV : Củng cố bằng ?.
-Chú ý cách giải thích của HS phải dựa vào định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 25: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25
Ngày Soạn : 17/10/2017
Ngày Giảng: 6A: 24/10/2017
§14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa số nguyên tố, hợp số .
2. Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản , thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng các số nguyên tố.
3. Tư duy và thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .
II Chuẩn bị:
- GV: SGK,SBT, giáo án, thước thẳng,bảng phụ, bảng số nguyên tố, phiếu học tập.
- HS: SGK, xem trước bài.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A...
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
? Cách tìm bội và ước của một số cho trước
-Tìm các ước của a trong bảng sau:
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
* Đáp án: Cách tìm bội và ước của một số cho trước: SGK –Tr 44
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1;2
1;3
1;2;4
1;5
1;2;3;6
3. Bài mới: Những Số 2, 3, 5 người ta gọi là số nguyên tố, còn các số 4 và 6 gọi là hợp số. Vậy để hiểu thế nào là hợp số, số nguyên tố ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số nguyên tố . Hợp số. (12’)
-GV giới thiệu 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố, số 4; 6 gọi là hợp số.
GV : Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số ?
GV : Củng cố bằng ?.
-Chú ý cách giải thích của HS phải dựa vào định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
GV : Đặt câu hỏi tương tự phần chú ý (sgk : tr 46).
?Em hãy kể các số nguyên tố nhỏ hơn 10
GV : Các số sau có phải là số nguyên tố không : 102, 513, 145, 11, 13 ? Vì sao ?
HS : trả lời.
HS : Phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số như trong phần đóng khung .
HS : Làm ?.
-Số 7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, không chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6 nên chỉ có hai ước là 1 và 7.
-Số 8 là hợp số ví nó lớn hơn 1, có ít nhất ba ước 1, 2, 8
HS : Trả lời như phần chú ý.
HS : Các số 2, 3, 5, 7.
HS : 102, 513, 145 là hợp số ; 11, 13 là số nguyên tố .Giải thích tương tự bài tập ?
1. Số nguyên tố . Hợp số.
-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó .
Vd : Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 2; 3; 5; 7.
-Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước .
Vd : 4; 6; 8; 9 .
Chú ý : sgk.
Số 7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, không chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6 nên chỉ có hai ước là 1 và 7.
-Số 8 là hợp số ví nó lớn hơn 1, có ít nhất ba ước 1, 2, 8
Hoạt động 2: Bảng số nguyên tố
(15’)
Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100.
GV : Sử dụng bảng phụ các số tự nhiên từ 2 đến 100 .
?Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1
+ Bước 1: Giữ lại số 2 gạch bỏ những số chia hết cho 2
+ Bước 2: Giữ lại số 3 gạch bỏ những số chia hết cho 3
+ Bước 3: Giữ lại số 5 gạch bỏ những số chia hết cho 5
+ Bước 4: Giữ lại số 7 gạch bỏ những số chia hết cho 7
- Hướng dẫn hoạt động nhóm:
Phát phiếu học tập cho học sinh
sau 3’ gv yêu cầu đại diện 1 nhóm lên khoanh tròn vào các số nguyên tố
GV gọi các nhóm nhận xét
GV nhận xét treo bảng số nguyên tố.
GV chốt: Muốn tìm một số a là số nguyên tố thì nó sẽ không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá a.
Các nhóm tiến hành hoạt động theo hướng dẫn của GV
yêu cầu hs đọc 25 số nguyên tố vừa tìm.
Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét.
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 : (sgk)
+ Bước 1: Giữ lại số 2 gạch bỏ những số chia hết cho 2
+ Bước 2: Giữ lại số 3 gạch bỏ những số chia hết cho 3
+ Bước 3: Giữ lại số 5 gạch bỏ những số chia hết cho 5
+ Bước 4: Giữ lại số 7 gạch bỏ những số chia hết cho 7
25 số nguyên tố không vượt quá 100:
2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89.
4. Củng cố: (9’)
? Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
-Có số nguyên tố nào là số chẵn không
-Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi chữ số nào ?
-Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ?
-Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ?
-Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1 000 ở cuối sgk trang 128.
Cho HS làm bài115,116-sgk
Bài 115
- Số nguyên tố là: 67
- Hợp số là: 312; 213; 435; 417; 3311
Bài 116:
83 P ; 91 P ; 15 N ; P N
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết, định nghĩa số nguyên tố, hợp số giải tương tự phần bài tập còn lại sgk /47,48.
- xem lại các dấu hiệu chia hết đã học .
- Xem trước § 15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 25.doc