Giáo án môn Số học 6 - Tiết 31: Ước chung và bội chung, luyện tập

Hoạt động 1: Chú ý (7’)

Củng cố kiến thức tập hợp :

GV treo bảng phụ có hình 26 SGK

? Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4); Ư(6)

- Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4); Ư(6), kết hợp hình minh họa sgk.

-Giới thiệu ký hiệu giao :

GV : Củng cố qua ví dụ tương tự sgk .

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 31: Ước chung và bội chung, luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31 Ngày Soạn : 31/10/2017 Ngày Giảng: 6A: 07/11/2017 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung : tìm giao hai tập hợp . 3. Tư duy và thái độ: Vận dụng các bài toán thực tế . II Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, thước thẳng, bảng phụ - HS: SGK, xem trước bài. III. Phương pháp dạy học thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm... IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp(1’): 6A... 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Câu hỏi 1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? xƯC(a,b) khi nào ? Áp dụng : số 3 có là ước của 27 và 32 không? Vì sao? Câu hỏi 2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? xBC(a,b) khi nào ? Áp dụng : Số 153 có là bội của 3 và 9 không ? vì sao ? GV nhận xét, trả lời: ........................................................... 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chú ý (7’) Củng cố kiến thức tập hợp : GV treo bảng phụ có hình 26 SGK ? Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4); Ư(6) - Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4); Ư(6), kết hợp hình minh họa sgk. -Giới thiệu ký hiệu giao :Ç GV : Củng cố qua ví dụ tương tự sgk . - Quan sát ba tập hợp ở H.26 /52sgk - Trả lời theo cách hiểu ban đầu. HS : Vận dụng giải tương tự. 3. Chú ý : Vd1 : Ư (4)Ư (6) = ƯC (4,6). B (4)B (6) = BC (4,6). Vd2 : A = . B = . AB = . Ghi nhớ : sgk. Hoạt động 2: Chữa bài 135 (5’) Cho hs làm BT 135 -Gọi 3 hs lên bảng thực hiện 3 hs lên bảng thực hiện BT 135/53sgk a) Ư(6) = {1;2;3;6} Ư(9)= {1;3;9} b) Ư(7) = {1;7}, Ư(8) = {1;8C},ƯC(7;8) = {1} c)ƯC(4,6,8) = {1;2} Hoạt động 3: Chữa bài 136 (7’) - Dựa vào định nghĩa giao của hai tâp hợp hướng dẫn giải câu b. 2 hs lên bảng viết tập hợp 2 hs lên bảng BT 136/53sgk A = B = . M = AB = . M A ; MB. Hoạt động 4: Chữa bài 137 (6’) - Hướng dẫn ựa theo định nghĩa giao của hai tập hợp . - Yêu cầu HS tìm vd phân tích cụ thể câu b . HS : Tìm các phần tử thuộc cùng hai tập hợp lưu ý trường hợp AB = Æ . BT 137 / 53; 54 sgk a) AB = . b) Tập hợp các HS vừa giỏi Văn vừa giỏi Toán của lớp. c) Tập hợp B. d) . Hoạt động 5: Chữa bài 138 (7’) HD dựa theo ứng dụng ƯC trong bài toán thực tế. -Nhấn mạnh điều kiện quà tặng phải có đủ 2 loại. Vậy trường hợp nào là thực hiện được ? - Xác định các “giả thiết” . - Trường hợp a và c. BT 138/54sgk Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 Các cách chia a và c thực hiện được. 4. Củng cố: (2’) ? Bội chung của hai hay nhiều số là gì? ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì? ? Giao của hai tập hợp là gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Xem lại các cách tìm ước của một số cho trước, ƯC nhanh nhất tùy theo đặc điểm của bài toán - Sử dụng ý nghĩa của công thức, kí hiệu tổng quát giao của hai tập hợp. - Làm bài tập 171; 172 (sbt). - Xem trước § 17. Ước chung lớn nhất. * Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 31.doc