Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất (10’)
- Trở lại BT của HS vừa kiểm tra:
-Tìm số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12, 30).
- Giới thiệu ƯCLN và ký hiệu.
?Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào
? Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN
- Tìm ƯCLN(12, 1)
ƯCLN(12,2 4, 1) ?
- Giới thiệu chú ý /55sgk
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32
Ngày Soạn : 01/11/2017
Ngày Giảng: 6A: 08/11/2017
§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau .
2. Kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
3. Tư duy và thái độ: HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, thước thẳng
- HS: SGK, xem trước bài.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp(1’): 6A...
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi 1: Tìm Ư(12); Ư(30); ƯC(12,30)
GV nhận xét, trả lời: ...........................................................
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất (10’)
- Trở lại BT của HS vừa kiểm tra:
-Tìm số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12, 30).
- Giới thiệu ƯCLN và ký hiệu.
?Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào
? Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN
- Tìm ƯCLN(12, 1)
ƯCLN(12,2 4, 1) ?
- Giới thiệu chú ý /55sgk .
- Số 6.
- Đọc phần đóng khung SGK trang 54.
- Tất cả các ƯC của 12, 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30).
- Kết quả đều bằng 1 .
1. Ước chung lớn nhất :
Vd1 : ƯC(12; 30)
= .
ƯCLN(12; 30) = 6.
* Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó .
* Chú ý : /55sgk.
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN(14’)
-Tìm ƯCLN(36; 84;168).
-Phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố.
-Tìm thừa số nguyên tố chung.
-Tìm thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất.
-Như vậy để có ƯC ta lập tích các thừa số nguyên tố chung và để có ƯCLN ta lập tích các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
-Yêu cầu HS thực hiện ?1.Tìm ƯCLN (12,30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra thừa số nguyên tố
-Yêu cầu HS thực hiện ?2.Tìm ƯCLN (8,9) bằng cách phân tích 12 và 30 ra thừa số nguyên tố
-Giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
* Tương tự
ƯCLN (8,12,15) = 1. Do đó 8;12;15 là ba số nguyên tố cùng nhau.
* Tìm ƯCLN(24,16,8)
- Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của các số đã cho.
+ Trong trường hợp này ta không cần phân tích ra thừa số nguyên tố mà ta vẫn tìm được ƯCLN à chú ý
- Yêu cầu HS đọc nội dung 2 chú ý trong sgk / 55.
36 = 22. 32
84 = 22. 3. 7
168 = 23. 3. 7
Số 2 và số 3
Số 22 và 31
ƯCLN(36; 84; 168) = 22.3 = 12.
- Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN như sgk.
-HS lên bảng thực hiện
12 = 22.3
30 = 2.3.5
Vậy ƯCLN (12,30) = 2.3 = 6
?2
8 = 23
9 = 32
Vậy ƯCLN (8,9) = 1
- Số nhỏ nhất (8là ước của hai số còn lại ( 16 và 24)
- Vài HS nhắc lại
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
Vd2 :
Tìm ƯCLN(36; 84;168).
36 = 22. 32
84 = 22. 3. 7
168 = 23. 3. 7
ƯCLN(36; 84; 168) = 22.3 =12
* Quy tắc: Học phần đóng khung trang 55 SGK
?1. Tìm ƯCLN(12;30)
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12;30) = 2.3 = 6
?2.
a)8 = 23
9 = 32
8 và 9 không có thừa số nguyên tố chung ƯCLN(8; 9) = 1
b)ƯCLN(8;12;15) = 1
c) ƯCLN(24;16;8) = ?
24 8, 16 8.Số nhỏ nhất là ứơc của hai số còn lại.
ƯCLN(24;16;8) = 8
* Chú ý /55 sgk
* Chú ý /55 sgk
Hoạt động 3: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (7’)
Ở ?1, bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12, 30) = 6. hãy dùng nhận xét ở mục i để tìm ƯC(12, 30).
? Trở lại câu hỏi đặt ra ở đầu bài học: “ Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mõi số hay không”
Tìm các ước của 6 là : 1, 2, 3, 6. Vậy ƯCLN(12, 30) = 6
- Có thể tìm ƯCLN của các số đó, sau đó tìm các ước của nó.
- Số a là ƯC của 56 và 140. ƯCLN(56, 140) = 22.7 = 28
a {1;2;4;7;14;28}
3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
ƯCLN(12, 30) = 6
à ƯC(12, 30) = {1, 2, 3, 6}
4. Củng cố: (7’)
? Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta phải làm thế nào?
- Gv yêu cầu HS thực hiện bài 139/56 sgk theo nhóm
=> ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28
b) 24 = 23. 3 ; 84 = 22. 3. 7 ; 180 = 22. 32. 5
=> ƯCLN (24; 84; 180) = 22. 3 = 12
c) ƯCLN ( 60,180) = 60 (áp dụng chú ý b)
d) ƯCLN ( 15,19) = 1 (áp dụng chú ý a)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Cần nắm vững các cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số một cách thích hợp.
- Giải các bài tập 140,141/56 sgk
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 32.doc