Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương (10’)
Hướng dẫn HS cộng hai số nguyên dương như cộng hai số tự nhiên .
VD: (+4) + (+2) =
Áp dụng : cộng trên trục số: (+3) + (+5)
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm (18’)
Hình thành quy tắc cộng hai số nguyên âm :
- Giới thiệu quy tắc tăng âm trong thực tế đối với nhiệt độ hay tiền .
- Khi nhiệt độ tăng 20C , ta nói nhiệt độ tăng 20C . Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C.
- Tương tự khi tiền giảm 10000 đồng, ta có thể nói số tiền tăng - 10 000 đồng.
GV : Giải thích ví dụ sgk .
? Em có nhận xét gì về hai kết quả vừa tìm được.
- Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Áp dụng quy tắc vừa học làm ?2
GV : Quy tắc trên có đúng khi cộng hai số nguyên dương hay không ?
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44
Ngày Soạn : 28/11/2017
Ngày Giảng: 6A: 05/12/2017
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị thứ tự thay đổi theo hướng ngược nhau của một đại lượng .
3. Tư duy và thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, Thước kẻ
2. HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A...
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương (10’)
Hướng dẫn HS cộng hai số nguyên dương như cộng hai số tự nhiên .
VD: (+4) + (+2) =
Áp dụng : cộng trên trục số: (+3) + (+5)
- Dựa vào trục số , xác định hướng “dương “ xét từ điểm 0 và thao tác như sgk để tìm kết quả bài tính cộng .
1. Cộng hai số nguyên dương :
Vd1 : ( +3) + (+ 2) = + 5.
(+37) + (+81) = ?
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm (18’)
Hình thành quy tắc cộng hai số nguyên âm :
- Giới thiệu quy tắc tăng âm trong thực tế đối với nhiệt độ hay tiền .
- Khi nhiệt độ tăng 20C , ta nói nhiệt độ tăng 20C . Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C.
- Tương tự khi tiền giảm 10000 đồng, ta có thể nói số tiền tăng - 10 000 đồng.
GV : Giải thích ví dụ sgk .
? Em có nhận xét gì về hai kết quả vừa tìm được.
- Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Áp dụng quy tắc vừa học làm ?2
GV : Quy tắc trên có đúng khi cộng hai số nguyên dương hay không ?
- Nghe giảng
- Đọc ví dụ sgk : tr 74.
Thực hiện phép cộng:
(-2) + (-2) trên trục số.
và làm ?1
(-4) + (-5) = -9(cộng trên trục số)
+ = 9 .
- Tổng hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng .
- Phát biểu tương tự sgk
- Làm ?2 tương tự ví dụ .
- Trả lời và tìm ví dụ minh hoạ .
2. Cộng hai số nguyên âm :
* Quy ước :
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả .
Vd1 : (-17) + (-54)
= -(17 + 54 ) = -71 .
Vd2 : (-23) + (-17) = -40 .
?2
a) (+37) +(+18) = 55
b) (-23) +(-17) = (-(23+17)
= -40
4. Củng cố: (15’)
- Bài tập : 23, 24 ( sgk : tr 75) bằng cách áp dụng quy tắc .
- Bài tập 25 (sgk : tr75).
- Nhận xét, tổng hợp cách cộng hai số nguyên cùng dấu .
Cộng hai giá trị tuyệt đối (phần số ).
Dấu là dấu chung .
Hs làm bài tập
- Bài tập 23
a) 2763 +152 = 2915
b) (-7) +(-14) = -(7+14) = -21
c) (-35) + (-9) = -(35+9) = -44
- Bài tập 24
a) (-5) +(-248) = -(5+248) = -253
b) 17 += 17 + 33 = 50
c) = 37 +15 = 52
- Bài 25
a) (-2) +(-5) < (-5)
b) ( 10) > (-3) + (-8)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học lý thuyết như phần ghi tập, hoàn thành phần bài tập còn lại ( sgk : tr 75) .
- Xem trước §5 Cộng hai số nguyên khác dấu
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 44.doc