Hoạt động 1: Dạng bài tập dấu hiệu chia hết (13’)
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 1 Chứng tỏ rằng:
a/ 85 + 211 chia hết cho 17
b/ 692 – 69. 5 chia hết cho 32.
c/ 87 – 218 chia hết cho 14
Sử dụng các phép lũy thừa, nhóm để có dạng tích mà thừa số là số cần chứng minh chia hết.
- GV nhận xét và chốt lại cách chứng minh đối với dạng bài trên.
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 54: Ôn tập học kỳ I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54
Ngày Soạn : 15/12/2017
Ngày Giảng: 6A: 22/12/2017
ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiếp)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số.
3. Tư duy và thái độ: Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho HS.
II Chuẩn bị:
1. GV: sgk, sbt, Thước kẻ, bảng phụ
2. HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp(1’): 6A.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dạng bài tập dấu hiệu chia hết (13’)
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 1 Chứng tỏ rằng:
a/ 85 + 211 chia hết cho 17
b/ 692 – 69. 5 chia hết cho 32.
c/ 87 – 218 chia hết cho 14
Sử dụng các phép lũy thừa, nhóm để có dạng tích mà thừa số là số cần chứng minh chia hết.
- GV nhận xét và chốt lại cách chứng minh đối với dạng bài trên.
HS nghe hướng dẫn và thực hiện
Hs nghe và ghi lại cách chứng minh.
Bài 1:
a/ 85 + 211 = 215 + 211 = 211(24 + 1) = 2 11. 17 17. Vậy 85 + 211 chia hết cho 17
b/ 692 – 69. 5 = 69.(69 – 5) = 69. 64 32 (vì 6432). Vậy 692 – 69. 5 chia hết cho 32.
c/ 87 – 218 = 221 – 218 = 218(23 – 1) = 218.7 = 217.14 14.
Vậy 87 – 218 chia hết cho 14
Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức (12’)
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 2:
A = (11 + 159). 37 + (185 – 31) : 14
B = 136. 25 + 75. 136 – 62. 102
C= 23. 53 - {72. 23 – 52. [43:8 + 112 : 121 – 2(37 – 5.7)]}
Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
HS nhắc lại thứ tự phép tính.
Hs lên bảng làm bài tập
Bài 2:
A = 170. 37 + 154 : 14 = 6290 + 11 = 6301
B = 136(25 + 75) – 36. 100 = 136. 100 – 36. 100 = 100.(136 – 36) = 100. 100 = 10000
C= 733.
Hoạt động 3: Bài toán thực tế (18’)
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 3: Học sinh khối 6 của trường khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, đều vừa đủ. Biết rằng số HS khối 6 ít hơn 150. Tính số HS của khối 6.
Số HS liên quan với số hàng như thế nào?
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài 4: Số HS của một trường THCS là số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số mà khi chia số đó cho 5 hoặc cho 6, hoặc cho 7 đều dư 1.
Số tự nhiên chia cho 5, 6, 7 dư 1 biểu diễn như thế nào?
Vậy tìm BC(5; 6; 7)?
GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước.
Yêu cầu Hs đọc và phân tích đề bài.
Số HS là BC (2; 3; 4;5)
HS: x : 5 dư 1 x – 1 5
x : 6 dư 1 x – 1 6
x : 7 dư 1 x – 1 7
HS thực hiện.
Bài 3:
Gọi số HS của lớp 6 là a.
Theo đề bài ta có
a2; a3; a4; a5 và
a<350 a BC(2,3,4,5)
Có BCNN (2,3,4,5) = 60
BC(2,3,4,5) =
a = 120. Vậy khối lớp 6 có 120 học sinh.
Bài 4:
Gọi số HS của trường là x (xN)
x : 5 dư 1 x – 1 5
x : 6 dư 1 x – 1 6
x : 7 dư 1 x – 1 7
Suy ra x – 1 là BC(5, 6, 7)
Ta có BCNN(5, 6, 7) = 210
BC(5, 6, 7) = 210k (kN)
x – 1 = 210k x = 210k + 1 mà x số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số nên x 1000
suy ra 210k + 1 1000 k (kN) nên k nhỏ nhất là k = 5.Vậy số HS trường đó là x = 210k + 1 = 210. 5 + 1 = 1051 (học sinh)
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 54.doc