GV cho 2 HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
GV làm mẫu VD
GV cho 2 HS lên bảng
Gv gọi hs nhận xét
GV kết luận
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 9: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9
Ngày Soạn : 12/9/2017
Ngày Giảng: 6A: 19/9/2017
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: :HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2. Kỹ năng:Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
3. Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II Chuẩn bị:
- GV: + sgk, sgv, các dạng toán,thước kẻ.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A....
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
+ HS1: cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ: a – b = x. Ap dụng tính:
a) 425 – 257; b) 652 – 46 – 46 – 46
+ HS2: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0). Tìm x, biết:
a) 6.x – 5 = 613 b) 12.(x – 1) = 0
3.Bài mới: ( 33 phút)
Đặt vấn đề: Để rèn luyện cho chúng ta vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tìm x, giải một số bài toán thực tế thì chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV cho 2 HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
2 HS lên bảng giải bài tập.
Bài 47:
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93 = 25
GV làm mẫu VD
GV cho 2 HS lên bảng
Gv gọi hs nhận xét
GV kết luận
HS chú ý theo dõi.
2 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trong lớp.
Bài 48:
VD: 57 + 96 = (57 – 4)+(96 + 4)
= 53 + 100 = 153
a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 = (46 –1) + (29 +1)
= 45 + 30 = 75
50 nhân với số nào để được 100? Vậy phải chia 14 cho số nào?
Tương tự: Các câu khác GV cũng đặt câu hỏi
GV cho 3 HS lên bảng
Gv gọi hs nhận xét
GV kết luận
GV cho HS suy nghĩ trong 4’. Sau đó, GV giải đáp
Nhân với 2. chia 14 cho số 2.
3 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trong lớp.
HS có thể thảo luận với nhau rồi cho biết kết quả vừa tìm được
Bài 52:
a) 14. 50 = (14:2)(50.2)
= 7 . 100 = 700
16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2)
= 4200 : 100 = 42
1400:25 = (1400.4) : (25.4)
= 5600: 100 = 56
c)132 : 12 = (120 +12) : 12
= 120 : 12 + 12 :12 = 10 +1 = 11
96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12
Bài 53:
Ta có: 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở
loại I.
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở
loại II.
4. Củng cố ( 3 phút)
Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. Với a, b ÎN thì (a – b) có luôn ÎN không?
5. Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 47c, 50, 54 (SGK); 62, 64,76,77 (SBT).
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 9.doc