I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30.
- Biết ghi và đọc các số tự nhiên. Hệ thập phân. Các chữ số La Mã.
2. Kỹ năng
- Biết đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỷ.
- Hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân.
- Nhận biết được ưu điểm của số thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
8 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học khối 6 (chuẩn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14.8.2018 Tuần: 1
Ngày dạy: 20.8.2018 Tiết: 1
TËP HîP - PHÇN Tö CñA TËP HîP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Sử dụng đúng các ký hiệu Î, Ï, ⊂, ∅.
- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp.
2. Kỹ năng
- Các cách viết một tập hợp
- Rèn luyện tư duy khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Giới thiệu chương trình Toán lớp 6
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: Giới thiệu tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Nêu các VD như SGK/4
- GV: yêu cầu HS tìm một số VD về tập hợp?
Chỉ ra số các phần tử của nó?
- HS: nghe và quan sát
- Tìm VD trong thực tế, trong tốn học
- Trả lời
1. Các ví dụ
Khái niệm tập hợp thường sử dụng trong toán học và đời sống
VD:
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
- GV: giới thiệu cách viết tập hợp, cách kí hiệu Î và Ï, cách đọc mỗi phần tử như SGK/5
- GV: hướng dẫn cách đọc các phần tử, từ các ký hiệu tập hợp
- HS: lấy VD về tập hợp gồm cả chữ và số.
- Quan sát cách viết
- Điền vào ô trống: 0 ? A ; 7 ? A ; ?Î A.
- HS: viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c?
- HS đọc VD qua ký hiệu
+ 1Î A, đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A
+ 4 Ï A, đọc là 4 không thuộc A hay 4 không là phần tử của A
2. Cách viết. Các ký hiệu
a) Cách viết.
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
+ Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
+ Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. Ta viết
A ={0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 3; 2; 0}
B ={a, b, c} hay B = {b, a, c}
+ Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A.
+ Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
b) Ký hiệu
1Î A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5Ï A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
- GV: yêu cầu viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 1 nhỏ hơn 5 ( bằng 2 cách )?
- Giới thiệu cách viết thứ hai: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- GV: minh họa tập hợp
. a
. c . b
A.2 .0
.3 .1
B
- GV: gọi HS lên bảng thực hiện ?1, 2
- GV nhận xét và sửa sai
- HS: viết cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
C1: C={2; 3; 4}hay C={3; 2; 4}...
- HS: theo dõi cách viết thứ hai qua chú ý?
- HS: viết theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
C2: C = {xÎN | 1< x < 5}
- HS: thực hiện ?1, ?2SGK/6
+ D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hay
D = {x ÎN/x<7}
+ Điền ký hiệu:2 Î D ; 10 Ï D
- HS: trả lời ?2:
+ M = { N, H, A, T, R, G }
* Chú ý
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”.
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê là tùy ý.
- Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
VD: {xÎN | x < 4}, trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.(đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x cho tập hợp A, đó là xÎN và x < 4
4. Củng cố: Hai cách viết một tập hợp: Liệt kê, chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Bài tập 1, 2, 3 SGK/6
5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập 5,6 SGK/6
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15.8.2018 Tuần: 1
Ngày dạy: 21.8.2018 Tiết: 2
TËP HîP C¸C Sè Tù NHI£N
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên.
2. Kỹ năng
- Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỷ.
- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Sử dụng đúng các ký hiệu =, ≠, >, <, ≥, ≤
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
+ Cho A = { m, n, } và B = { m, x, y }. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống : n 1 A; x Î 1B
Tìm 1 phần tử Î A mà Ï B, Tìm 1 phần tử 1 vừa Î A vừa Î B
+ Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 (bằng hai cách)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV : giới thiệu Tập hợp N = { 0; 1; 2; 3...}
- GV : giới thiệu tia số và biểu diễn điểm 0; 1; 2 ; 3trên tia số
- GV: yêu cầu HS biểu diễn điểm 3; 4; 5 trên tia số ?
- GV: trình bày tập hợp số N* và sự khác nhau tập hợp N
- HS: điền kí hiệu Î hay Ï vào ô trống 12 1 N ; 3/4 1 N
- HS: thực hiện trên bảng
- HS: điền kí hiệu Î; Ï vào ô trống: 5 1 N* ; 5 1 N
3/4 1 N* ; 0 1 N ; 0 1 N*
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0, 1, 2, 3,là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N
N = { 0; 1; 2; 3....}
- Biểu diễn trên tia số
- Mỗi số N được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
N = {1; 2; 3; 4;....}
- GV: hướng dẫn phần a) SGK/7
Biểu diễn trên tia số: trong hai điểm trên tia số điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
- GV: giới thiệu số liền sau và số liền trước.
Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
- Số tự nhiên nào nhỏ nhất ? Có số tự nhiên nào lơn nhất không ? vì sao?
- Tập hợp số TN có bao nhiêu phần tử ?
- HS: điền dấu vào ô trống: 3 1 9 ; 15 1 8
- HS: làm BT 6 SGK/7
- HS: thực hiện ?1
- HS: cho VD từng mục
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Nếu a ≠b Î N thì a a
+ Nếu a, b Î N
a ≤ b (a nhỏ hơn hoặc bằng b) hoặc
b ≥ a (a lớn hơn hoặc bằng b)
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
d) Số 0 là số tự nhỏ nhất. Không có số lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
4. Củng cố: Bài tập 8 SGK/8
Cách 1: A = { 0; 1; 2; 3; 4}; Cách 2: A = { x Î N/ x < 5 }. Biểu diễn trên trục số
5. Dặn dò: Học, làm các bài tập 7-10 SGK/8
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 16.8.2018 Tuần: 1
Ngày dạy: 22.8.2018 Tiết: 3
GHI Sè Tù NHI£N
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30.
- Biết ghi và đọc các số tự nhiên. Hệ thập phân. Các chữ số La Mã.
2. Kỹ năng
- Biết đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỷ.
- Hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân.
- Nhận biết được ưu điểm của số thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS:
N
P
Q
=
Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: a) Viết tập hợp N và N* ; b) Viết tập hợp B không vượt quá 6 (bằng 2 cách)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: cho HS đọc vài số tự nhiên?
- Dùng những chữ số nào để ghi một số tự nhin bất kỳ?
- GV : giới thiệu 10 chữ số tự nhiên đầu tin.
- GV : giới thiệu Số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục qua bảng SGK/9
- GV : nêu chú ý khi ghi các số tự nhiên.
- HS : đọc số tự chọn
- HS : nghe giảng, ghi bài
- HS: quan sát bảng SGK/9
- HS: cho vd phần chú ý
15 712 314
1. Số và chữ số
Với 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. ta ghi được mọi số tự nhiên.
VD: SGK?8
7 là số có một chữ số
53 là số có hai chữ số
312 là số có ba chữ số
5415 là số có bốn chữ số
* Chú ý
- Khi viết các số tự nhiên có từ năm số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc
- Cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,
- GV: giới thiệu hệ thập phân?
- Cho VD: 375 = 300 + 70 + 5
- Giới thiệu vế các số
* : số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b.
* Tương tự: ?
- HS: hãy viết số 222 = ?
- Nhận xét tổng quát
: số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c.
- HS: trả lời ?1 SGK/9
a) 999; b) 987
2. Hệ thập phân
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ phập phân. Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị hàng liền trước nó.
VD: 222 = 200 + 20 + 2
Ký hiệu:
: số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b.
- GV: nêu cách ghi số tự nhiên khác
- Giới thiệu các số La Mã I; V; X
- Đặc biệt các số IV; IX, còn lại mỗi số La Mã đều bằng tổng các chữ số có trong nó.
- Viết số la mã từ 1 đến 10
- Viết số la mã từ 11 đến 20
- Viết số la mã từ 21 đến 30
- So Sánh sự khác nhau của số La Mã và số trong hệ thập phân ( chữ số La Mã ở mỗi vị trí khác nhau nhưng giá trị là như nhau)
- HS: đọc các số La Mã trên mặt đồng hồ?
- HS: viết các số La Mã
a) 14; 26; 27; 28; 29
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- HS: đọc các số La Mã
b) XIV; XXVI; XXVII; XXIX
3. Chú ý
Cách ghi chữ số La Mã
Chữ số
I
V
X
Giá trị
1
5
10
VD : VII = 5 + 1 + 1 = 7
- Các chữ số La Mã từ 1 đến 10
- Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20.
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
4. Củng cố: Bài tập 12, 13 SGK/10
5. Dặn dò: học, làm bài tập 13, 14 SGK/10, đọc phần có thể em chưa biết
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 19.8.2018 Tuần: 1
Ngày dạy: 25.8.2018 Tiết: 1
®iÓm - ®êng th¼ng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng
- Biết dùng các ký hiệu ;
- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
- Rèn kỹ năng vẽ hình: điểm, đường thẳng; đặt tên: điểm, đường thẳng theo quy ước
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Giới thiệu chương trình Toán, phần Hình Học lớp 6.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: giới thiệu chương trình, hứơng dẫn học sinh chuẩn bị dụng cụ để học tập phân môn hình học.
- GV: giơí thiệu về điểm
+ Là hình đơn giản nhất
+ Điểm không định nghĩa mà chỉ có hình ảnh.
- Vẽ một điểm và đặt tên
- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm (một tên chỉ dùng cho 1 điểm, 1 điểm có thể có nhiều tên)
- HS chú ý nghe và ghi bài
- Tìm hiểu các khái niệm cơ bản về điểm.
- HS làm theo GV hướng dẫn vẽ hình và ghi bài vào tập
- HS: đọc tên các điểm trên hình vẽ.
1. Điểm
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Người ta dùng các chữ in hoa A, B,Cđể đặt tên cho điểm.
- Ví dụ : . A . B
. M; A . C
- Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm
- GV: ngoài điểm đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó.
- Đặt vấn đề làm thế nào để vẽ được đường thẳng.
- Dùng chữ in thường để đặt tên cho các đường thẳng
- Khi kéo dài các đường thẳng về 2 phía em có nhận xét ?
- Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó.
GV: nêu câu hỏi HS trả lời?
a) Trên hình vẽ có những đường thẳng nào? có những điểm nào?
b) Những điểm nào nằm trên a? trên b? những điểm nào không nằm trên a, không nằm trên b?
- HS: dùng viết vạch theo mép của thước thẳng
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Có vô số điểm nằm trên đường thẳng
- HS: trả lời qua hình vẽ
- Có 2 đường thẳng a và b
- Có 3 điểm M, N, O
- Điểm M nằm trên a
- Điểm O nằm trên b
- Điểm N, O,F không nằm trên a
- Điểm M,O,F không nằm trên b
2. Đường thẳng
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng ... là hình ảnh của đường thẳng.
- Người ta dùng chữ in thường a, b,...m, p...để đặt tên cho đường thẳng.
a
b
- GV: chỉ vào hình vẽ. Khi điểm A nằm, trên đường thẳng d điều này đồng nghĩa với các câu như
- Giới thiệu cách đọc điểm thuộc đường thẳng.
- Giới thiệu cách đọc điểm không thuộc đường thẳng.
- Giới thiệu ký hiệu ,
- Cho HS lên bảng điền vào ô trống
- Nhận xét bài làm của HS
GV: yêu cầu HS thực hiện ?5
- HS: Nnhìn vào hình vẽ chú ý phần GV hướng dẫn quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- HS chú ý nghe
- HS phát biểu cách khác điểm A thuộc đường thẳng d.
+ điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc
+ đường thẳng d đi qua điểm A hoặc
+ đường thẳng d chứa điểm A
- HS phát biểu tương tự trường hợp điểm không thuộc đường thẳng.
- HS: lên bảng vẽ hình, quan sát hình vẽ và trả lời:
a) C thuộc đường thẳng a; E không thuộc đường thẳng a;
b) Điền ký hiệu: C a; E a
c) Vẽ thêm
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
- Điểm A thuộc đường thẳng d
Ký hiệu: Ad
Cách khác:
- Điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc
- Đường thẳng d đi qua điểm A hoặc
+ Đường thẳng d chứa điểm A
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Ký hiệu: Bd
4. Củng cố: Bài tập 1 SGK/104
5. Dặn dò: Học, làm bài tập 2, 3, 4, 5SGK/104-105
IV. Rút kinh nghiệm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12410256.doc