Giáo án môn Số học lớp 6 - Học kì I

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

+ HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập hợp số nguyên .

+ HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua VD thực tế

+ Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số

 2. Kỹ năng:

+ HS nhận biết nhanh các số nguyên âm

+ Biểu diễn tập hợp số nguyên trên trục số

 3. Thái độ:

Có ý thức liên hệ giữa thực tế và toán học.

4. Năng lực:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.

 

doc250 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Học kì I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy tắc - Sử dụng trục số: Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị đến điểm - 5. ? Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu? Chốt lại: (-3) + (-2) = -5 - Cho HS làm bài ?1. ? Có nhận xét gì về kết quả tìm được? ? Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta có thể làm như thế nào? => Chốt lại quy tắc trong khung. Sau đó GV cho đọc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm. - Hướng dẫn học sinh làm ví dụ SGK theo quy tắc c. áp dụng - Cho HS làm bài ?2. Lưu ý áp dụng quy tắc để thực hiện phép tính. GV cho HS làm nhóm trên phiếu học tập : Nhóm 1 (-202) + (-202) (-21) + (-22) + (-3) Nhóm 2 (-154) + (-154) (-21) + (-23) + (-5) - Lắng nghe Trả lời: Tăng -20C. Trả lời: (-3) + (-2). - Theo dõi. Vẽ trục số vào vở và thao tác như GV hướng dẫn. - Trả lời: -50C Thực hiện làm ?1 - Trả lời: Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng. - Trả lời: - Theo dõi và đọc Theo dõi Thực hiện làm việc cá nhân Thực hiện làm nhóm Kết luận: - Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả. III. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Mục tiêu: - HS biết cộng hai số nguyên khác dấu - HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của 1 đại lượng - HS thực hành thành thạo phép cộng 2 số nguyên khác dấu 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ví dụ ? Nhiệt độ phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 30C. Buổi chiều cùng ngày đã giảm 50C. Hỏi nhiệt độ phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C? Hướng dẫn: ? Nhiệt độ giảm 50C nghĩa là gì? ? Muốn tìm nhiệt độ ở phòng ướp lạnh buổi chiều khi nhiệt độ tăng -50C ta làm như thế nào? ? Vậy (+3) + (-5) =? - Hướng dẫn HS vẽ hình và tìm nhiệt độ tại phòng ướp lạnh b. Quy tắc - Cho hs cá nhân làm ?1 trong sgk – 76 ? Hai số -3 và +3 là hai số như thế nào? ? Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu? - Cho hs hđ nhóm làm ?2 trong sgk-76 ? Muốn 3 + (-6) ta có thể làm như thế nào? ? Số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn số nào? ? Dấu của tổng là dấu của số nào? ? Vậy muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? c. Áp dụng - Hướng dẫn hs làm ví dụ trong sgk theo quy tắc. - Cho học sinh cá nhân làm ?3 - Làm bài 29 ý a HS làm theo hướng dẫn Trả lời: - Tăng -50C - Thực hiện phép cộng (+3) + (-5) - Minh họa trục số và trả lời - Thực hiện - Trả lời - Trả lời - Thực hiện - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Theo dõi - Cá nhân thực hiện. 3. Kết luận: * Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện 3 bước: + Tìm GTTĐ của mỗi số. + Lấy số lớn trừ số nhỏ (trong hai số vừa tìm được). + Đặt dấu của số có GTTĐ lớn hơn trước kết quả tìm được. * Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 1. Mục tiêu: - Học sinh áp dụng kiến thức về cộng hai số nguyên vào làm các bài tập. - Học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc vào làm bài tập. - Học sinh thành thạo việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng. 2. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: bài 23, 24, 27, 28 sgk Bài 2. Nhiệt độ tại Na – Uy vào buổi sáng là -60C. a. Tính nhiệt độ về đêm biết rằng đêm đến nhiệt độ giảm thêm 40C so với buổi sáng. b. Tính nhiệt độ buổi trưa biết trưa nhiệt độ tăng thêm 80C so với buổi sáng. Hs làm việc cá nhân trên phiếu học tập. HS nêu cách làm và thảo luận, trình bày: 3. Sản phẩm thu được: Bài làm của học sinh trên bảng và trong phiếu học tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán có thực tế. 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Khẳng định nào đúng, sai? a./ Tổng hai số nguyên cùng dấu luôn là một số nguyên dương. b./ Tổng hai số nguyên dương luôn lớn hơn mỗi số đó. c./ Tổng hai số nguyên âm luôn bé hơn mỗi số đó. Bài 2. Bài 25, 30 sgk Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a./ x + (-10) biết x = -28. b./ (-207) + y biết y = -33 c./ -|x| + (-3) biết x = -7. Bài 4: Khi nước đứng yên tàu chạy với vận tốc 25km/h. Hỏi vận tốc thực tế là bao nhiêu khi nó chạy trên dòng sông biết vận tốc của nước là 6km/h? Khi: a./ Tàu chạy xuôi dòng. b./ Tàu chạy ngược dòng. Bài 5: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên. Nhà toán học Py-ta-go sinh sau thế vận hội 206 năm. Vậy ông sinh vào năm nào? Bài 6: Cửa hàng có vốn 15 760 000 đồng. Tháng đầu lãi 3 250 000 đồng, tháng thứ hai lỗ 1 760 000 đồng. Hỏi cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? a./ Sau tháng thứ nhất. b./ Sau tháng thứ hai. Đứng tại chỗ trả lời Cho HS thảo luận (thay vào rồi tính) Ngày soạn: 22/11 Ngày giảng: 02/12 Tiết 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố các quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: + HS có kỹ năng cộng thành thạo các số nguyên cùng dấu, khác dấu + Vận dụng giải tốt các bài tập trong SGK, + Qua các bài tập rút ra được nhận xét khắc sâu kiến thức 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ , hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực tự học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp và hợp tác II. CHUẨN BỊ - Thầy: SGK, Phấn màu - Trò : Bảng nhóm, bút dạ. III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Tổ chức:......................... 2. Kiểm tra: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Áp dụng tính: a. 125 + ( - 175) b. ( - 123) + 70 c. ( - 115) + 115 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện tập. (37 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Dạng 1: Dạng tính giá trị của biểu thức. 9’ GV: Nêu đề bài. - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? - Yêu cầu 3 HS lên bảng giải. - Cho HS cả lớp nhận xét GV đưa ra bài tập 32 – SGK Nêu yêu cầu của bài tập? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào? Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp cùng làm và nhận xét. Cho cả lớp làm bài tập 34 - SGK Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét cách làm và kết quả. Bài 31/T77 - SGK: Tính a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35 b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20 c) (-15)+(-235) = - (15+235) = -250 Bài 32/T77 - SGK: Tính a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10 b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài 34/T77 - SGK: Tính giá trị của biểu thức: a) x + (-16) biết x = – 4 Với x = - 4 ta có: (- 4) + (- 16) = - ( 4 + 16) = - 20 b) ( - 102) + y biết y = 2 Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = - (102 - 2) = -100 Dạng 2: Điền số thích hợp vào ô trống. 9’ GV: Kẻ sẵn đề bài. Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống. Cho lớp nhận xét và ghi điểm. Bài 33/T77 - SGK: a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 Dạng3: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại. 9’ GV đưa ra bài tập và ghi đầu bài lên bảng. Yêu cầu cả lớp cùng làm. GV hướng dẫn cách làm Bài 35/77 SGK GV ghi đề bài trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc và phân tích đề. Gọi 1 em lên bảng làm. Bài 55/60 SBT: GV: Ghi đề bài lên bảng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng giải. Bài tập: a) x + (-3) = -11 => x = (- 8) vỡ: (- 8) + (- 3) = -11 b) - 5 + x = 15 => x = 20 vì: - 5 + 20 = 15 c) x + (- 12) = 2 => x = 14 vì: 14 + (- 12) = 2 d) x + = - 10 => x = - 13 vì: - 13 +3 = - 10 Bài 35/T77 - SGK: a) x = 5 b) x = - 2 Bài 55/T60 - SBT: Thay * bằng chữ số thích hợp a) (- *6)+ (- 24) = - 100 => * = 7 b) 39 + (- 1*) = 24 => * = 5 c) 296 + (- 5*2) = - 206 => * = 0 Dạng 4: Viết dãy số theo quy luật. 10’ Bài 48/59 SBT: Viết hai số tiếp theo của các dãy số sau: a) - 4 ; - 1 ; 2 ... b) 5 ; 1 ; - 3 ... Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp? Gọi 2 HS lên bảng làm. Bài 48/T59 - SBT: a) - 4; -1; 2; 5; 8. * Nhận xét: số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. b) 5; 1; -3; -7; -11. * Nhận xét: Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 4. Củng cố: - Dự đoán giá trị của số nguyên x và kiểm tra lại xem có đúng không? x + (-3) = -11 ; -5 + x = 15 ; x +(-12) = 2 5. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã giải. Ôn lại các tính chất cơ bản phép cộng trên tập hợp N. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................... ........................................................................................................................................ NGÀY 25/11/2017 DUYỆT TIẾT 43, 44, 45, 46 Lê Thị Mai Ngày soạn: 28/11 Ngày giảng: 5/12 Tiết 47 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên 2. Kỹ năng: + HS hiểu và vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý các biểu thức. + Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. 3. Thái độ: Có ý thức XD bài học, mạnh dạn phát biểu ý kiến 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ , hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực tự học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp và hợp tác II. CHUẨN BỊ - Thầy: Bảng phụ, phấn màu - Trò : Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Tổ chức: 6A.......................................... 2. Kiểm tra: HS1: Tính và so sánh kết quả: a) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5); b) (- 8) + (- 4) và (- 4) + (- 8) HS2: Tính và so sánh kết quả: [(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG T/c1: Tính chất giao hoán. (9’) Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. GV: Ghi công thức tổng quát: 1. Tính chất giao hoán. * Ví dụ: a) (-2) + (-3) = - (2 + 3) = - 5 (-3) + (-2) = - (3 + 2) = - 5 => (-2) + (-3) = (-3) + (-2) b) (- 8) + (+ 4) = - (8- 4) = - 4 (+ 4) + (- 8) = - (8- 4) = - 4 => (- 8) + (+ 4) = (+ 4) + (- 8) a + b = b + a * Tổng quát: T/c 2: Tính chất kết hợp. ( 9’) GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp. HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp. GV: Ghi công thức tổng quát. GV: Giới thiệu chú ý như SGK (a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c HS Làm 36b/T78 - SGK Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. 2. Tính chất kết hợp. * Ví dụ: [(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3 -3 +(4 + 2) = - 3 + 6 = 3 => [(-3) + 4] + 2 = -3 + (4 + 2) * Tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c) * Chú ý: SGK T/c 3: Cộng với số 0. (5’) GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16 - Hãy nhận xét kết quả trên? Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0? HS Làm bài tập 36a/T78- SGK GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện 3. Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a T/c 4: Cộng với số đối. (12’) GV: Giới thiệu: Số đối của a ký hiệu: - a Em hãy cho biết số đối của – a là gì? Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a là số gì? GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a là số gì? GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0: - 0 = 0 Hãy tính và nhận xét: (-10) + 10 = ?; 15 + (- 15) = ? Gọi HS lên bảng tính và nhận xét. GV: đưa ra công thức a + (- a) = 0 Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b có quan hệ với nhau như thế nào? ♦ Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0 b) (- 3) + x = 0 Cho HS hoạt động nhóm Làm ?3 GV: Kiểm tra, ghi điểm. 4. Cộng với số đối. - Số đối của a. Ký hiệu: - a * - (- a) = a * a + (- a) = 0 * Nếu a + b = 0 thì b = - a và a = - b 4. Củng cố: - Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? - Làm bài 39/T79- SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm các bài tập 37; 38; 39b; 40; 41; 42; 43; 44; 45; 46/T79; 80 - SGK Rút kinh nghiệm:...................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 29/11 Ngày giảng: 06/12 Tiết 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên - Biết vận dụng làm các phép tính này trên máy tính. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng giải các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp - Biết tính nhanh tổng các số đối nhau. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ , hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực tự học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp và hợp tác II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết dạng tổng quát. HS2: Làm bài 37/T78- SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 39/79 SGK Để giải bài tập này, em cần vận dụng kiến thức nào đó học? Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV: Hướng dẫn cách giải khác: - Nhóm riêng các số nguyên âm, các số nguyên dương. - Hoặc: (1+9) + [(-3) + (-7)] + 5 + (-11) = [10 + (-10)] + (- 6) = 0 + (- 6) = - 6 Bài 41/79 SGK: Tính Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu? GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 42/79 SGK: Tính nhanh GV: Cho HS hoạt động nhóm HS: Thảo luận theo nhóm GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính. b) Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 ? - Tính tổng các số nguyên trên? GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên trục số, hoặc: 0 ≤ < 10 Bài 43/80 SGK GV: Ghi đề bài và hình 48/T80 trên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Yêu cầu chúng ta phải làm gì? Sau 1 giờ ca nô thứ nhất ở vị trí nào? Ca nô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km? Gọi HS đứng tại chỗ phân tích và trình bày ý b. Bài 44/80 SGK. GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/T80- SGK ghi sẵn trên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán. Bài 46/80 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80 SGK và hướng dẫn HS cách làm. Y/cầu HS dùng máy tính làm bài 46/T80- SGK * Dạng 1: Tính - Tính nhanh Bài 39/T79- SGK: Tính a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11) = [1+(-3)]+[5+ (-7)]+ [9 +(-11)] = (- 2) + (- 2) + (- 2) = - 6 b) (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12 = [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)] = 2 + 2 + 2 = 6 Bài 41/T79- SGK. Tính: a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10 b) 273 + (-123) =173–123= 150 c) 99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 100 Bài 42/T79- SGK. Tính nhanh: a) 217 + [43 + (-217)+(-23)] = [217 + (-217)]+ [43+(-23)] = 0 + 20 = 20 b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7)+(-6+6)+(-5+5) +(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0 * Dạng 2: Toán có nội dung thực tế Bài 43/T80- SGK -7km 10km 7km A D C B - + a) Vận tốc của hai ca nô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10 -7 = 3(km) b) Vận tốc hai ca nô là 10km/h và -7km/h. Nghĩa là ca nô thứ nhất đi về hướng B còn ca nô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10 + 7 = 17(km) Bài 44/T80- SGK. (Hỡnh 49) Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km? * Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 46/T80- SGK: Tính a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 4. Củng cố:3’ Nhắc lại các dạng bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ + Xem lại cách giải các bài tập trên + Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. + Làm các bài tập 62; 63; 64; 65; 66;67; 68; 69; 70;71;72 /T61; 62- SBT. Rút kinh nghiệm:.................................................................................. ........................................................................................................................ Ngày soạn: 30/11 Ngày giảng: 07/12 Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu phép trừ trong Z. - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng dự đoán trên cơ sở những quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ , hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực tự học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp và hợp tác II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức 6A 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Làm bài 62/T61- SBT HS2: Làm bài 66/T61- SBT 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK - Em hãy quan sát 3 dòng đầu thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét. HS: Nhận xét: Kết quả vế trái bằng kết quả vế phải. GV: Từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận xét trên. Em hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối. 3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ? GV: Tương tự, gọi HS lên bảng làm câu b HS: Lên bảng trình bày câu b. GV: Từ bài ? em có nhận xét gì?. HS: Nhận xét (dự đoán): Số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai. GV: Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? HS: Phát biểu qui tắc như SGK. ♦ Củng cố: Tính: a/ 5 - 7 ; b/ 5 - (- b) ; c/ (-5) - 7 ; d/ (-5) - (-7) GV: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên trỡnh bày. GV: Nhận xét, ghi điểm cho các nhóm. GV: Nhắc lại ví dụ về cộng hai số nguyên cùng dấu ở §4 SGK - Ta đó quy ước nhiệt độ giảm 20C nghĩa là nhiệt độ tăng -20C và tính (-3) + (- 2) = -5 Hoàn toàn phù hợp với phép trừ: (-3) - 2 = (-3) + (-2) = - 5 GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ trong SGK/T81 - Cho HS đọc đề bài. Hôm qua nhiệt độ 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Vậy để tính nhiệt độ hôm nay ta làm như thế nào? Em có nhận xét gì về phép trừ trong tập hợp Z các số nguyên và phép tính trừ trong tập N? HS: Trong Z phép trừ luôn thực hiện được còn trong tập N chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. GV: Chính vì lý do đó mà ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được. - Cho HS đọc nhận xét SGK. HS: Đọc nhận xét SGK 1. Hiệu của hai số nguyên: + Qui tắc: SGK a – b = a + (- b) + Ví dụ: a/ 5-7 = 5+ (-7) = -2 b/ 5 - (-7) = 5+7 = 12 c/ (-5) - 7 = (-5) + (-7) = -12 d/ (-5) - (-7) = (-5) + 7 = 2 + Nhận xét: SGK 2. Ví dụ: (SGK) + Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố: 3’- Làm bài 47; 48/T82- SGK 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ + Học thuộc quy tắc phép trừ hai số nguyên + Làm bài tập 49; 50;51; 52;53; 54; 56/T82;83- SGK. + Làm bài 73; 74; 76; 77; 78;81; 82; 83/T63; 64- SBT Rút kinh nghiệm:................................................................................ ........................................................................................................................ Ngày soạn: 01/12 Ngày giảng: 09/12 Tiết 50: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ , hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực tự học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp và hợp tác II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A .. 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. - Làm bài 78/T63- SBT HS2: Làm bài 81/T63-SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trũ Nội dung Bài 51/82 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Nêu thứ tự thực hiện phép tính? + Làm ngoặc tròn. + Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp cùng làm và nhận xét. Bài 52/82 SGK GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào? HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh: (-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi) Bài 53/82 SGK: GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 54/82 SGK HS đọc bài tập trong Sgk và cho biết yêu cầu của bài tập? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. Bài 55/83 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. - Gọi HS đọc đề và hoạt động nhóm. Trong các câu trả lời của các bạn, bạn nào đúng? Bạn nào sai? Cho ví dụ minh họa? Bài 56/83 SGK: GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK. - Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo hướng dẫn, kiểm tra kết quả. - GV hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài: - 69 - (-9) như SGK. - Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK. GV nhận xét cách làm và kết quả. * Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 51/T82- SGK: Tính a) 5 - (7- 9) = 5 - [7+ (-9)] = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 b) (-3) - (4 - 6) = (-3) - [4 + (-6)] = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1 Bài 52/T82- SGK Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là: (-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi) * Dạng 2: Điền số thích hợp Bài 53/T82- SGK x - 2 - 9 3 0 y 7 -1 8 15 -x -y -9 -8 -5 -15 * Dạng 3: Tìm x. Bài 54/T82- SGK a) 2 + x = 3 x = 3 - 2 x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 x = 0 + (- 6) x = - 6 c) x + 7 = 1 x = 1 - 7 x = 1 + (-7) x = - 6 * Dạng 4: Điền đúng, sai. Bài 55/T83- SGK: a) Hồng: đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9 b) Hoa: sai c) Lan: đúng. (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1 * Dạng 5: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 56/83 SGK: Dùng máy tính bỏ túi tính: a) 169 - 733 = - 564 b) 53 - (- 478) = 531 c) - 135 - (-1936) = 1801 4. Củng cố:3’ Nhắc lại các dạng bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ + Ôn quy tắc trừ hai số nguyên. + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Làm các bài tập 85; 86; 87/T64- SGK. Rút kinh nghiệm: .................................................................................. NGÀY 2/12/2017 DUYỆT TIẾT 47, 48, 49, 50 Lê Thị Mai Ngày soạn: 5/12 Ngày giảng: 13/12 Tiết 51. QUI TẮC DẤU NGOẶC ================== I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc. Nắm được khái niệm tổng đại số. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng vận dụng qui tắc dấu ngoặc vào giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ , hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực tự học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp và hợp tác II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Làm bài 86 a, b/T64- SBT. - HS2: a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5. b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1 - Gọi HS lên bảng trình bày a) Em hãy tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2 + (- 5) ? b) Em hãy so sánh số đối của tổng 2 + (- 5) với tổng các số đối của 2 và - 5 ? GV: Từ bài làm HS2 (- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1) Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ? Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 + (-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì? GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2 - Gọi HS lên bảng trình bày: a) Em hãy tính và so sánh kết quả ? 7 + (5 - 13) = ? 7 + 5 + (-13) = ? b) Em hãy tính và so sánh kết quả? 12 - (4 - 6) = ? 12 - 4 + 6 = ? GV: T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12391920.doc
Tài liệu liên quan