Giáo án môn Số học lớp 6 năm 2017 - Tiết 12: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát.

 Áp dụng: Tính tích các lũy thừa sau:

 a) 23. 25 = 215 b) 23.25= 28

 c) 23. 25 = 48 d) 55. 5 = 54

 

docx4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 năm 2017 - Tiết 12: Chia hai lũy thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nga Ngày soạn: 27/09/2017 Ngày giảng: 03/10/2017 Tiết 12: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ¹ 0) Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. - Tích cực phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đọc tài liệu, chuẩn bị giáo án tốt. - Dụng cụ dạy học: thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới - Chuẩn bị dụng cụ học tập, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Sử dụng phương pháp giảng giải kết hợp vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát. Áp dụng: Tính tích các lũy thừa sau: a) 23. 25 = 215 b) 23.25= 28 c) 23. 25 = 48 d) 55. 5 = 54 3. Vào bài mới. Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được học về nhân hai lũy thừa cùng cơ số, vậy chia hai lũy thừa cùng cơ số như thế nào chúng ta đi vào bài mới: “ Chia hai lũy thừa cùng cơ số” Hoạt động 1: Ví dụ Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng GV: Nhắc lại kiến thức cũ: a . b = c (a, b 0) => a = c : b; b = c : a GV: Ghi ?1 trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ? a/ Ta đã biết 53. 54 = 57. Hãy suy ra: 57: 53 = ? 57: 54 = ? b/ a4. a5 = a9 Suy ra: a9: a5 =? ; a9: a4 = ? GV: Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ; a9: a5 = a4 (=a9-5) GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được? GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ? GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia? GV: Phép chia được thực hiện khi nào? HS: Chú ý theo dõi trên bảng. HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở trên để điền số vào chỗ trống. HS: Có cùng cơ số là a. HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. HS: Khi số chia khác 0. Tiết 13: Chia hai lũy thừa cùng cơ số Ví dụ ?1 a, 57: 53 = 54 (= 57 - 3) vì 55. 53 = 57 57: 54 = 53 (= 57 - 4) vì 53. 54 = 57 b, a9: a5 = a4 (= a9 - 5) vì a4. a5 = a9 a9: a4 = a5 (= a9 - 4) Hoạt động 2: Tổng quát Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Em hãy dự đoán xem am: an =? GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10: a2 =? GV: Nhấn mạnh: Giữ nguyên cơ số. Trừ các số mũ (Chứ không phải chia các số mũ) GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? Em hãy tính kết quả của phép chia sau 54: 54 GV: Vì sao thương bằng 1? GV: Vậy am: am = ? (a0) GV: Ta có: am: am = am-m = a0 = 1; (a0) GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1 Vậy công thức: am: an = am-n (a0) đúng cả trường hợp m > n và m = n Ta có tổng quát: am: an = am-n (a0 ; m n) GV: Cho HS đọc chú ý SGK. Y/C HS áp dụng làm ?2 HS hoạt thảo luận nhóm và làm. GV: Gọi lần lượt HS trình bày tại chỗ. GV: Nhận xét và sửa sai. Cho HS làm BT 67 (SGK-30) HS: am: an = am-n (a0) HS: a10: a2 = a10-2 = a8 HS: 54: 54 = 1 HS: Vì số bị chia bằng số chia. HS: am: am = 1 HS: Theo dõi dẫn dắt của GV trên bảng. HS: Đọc chú ý (SGK-29). HS: Lên bảng trình bày. 2. Tổng quát: Với m > n ta có: am: an = am-n (a ¹ 0) VD: a10: a2 = a8 Với m = n, ta có: am : an = am - n = a0 =1 Qui ước: a0 = 1 Tổng quát: am: an = am - n (a0, m n) Chú ý: Khi chia 2 lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. ?2 a) 712: 74 = 712 - 4 = 78. b) x6: x3 = x6 - 3 = x3 (x ¹ 0) c) a4: a4 = a4 - 4 = a0 = 1 (a ¹ 0) d) b4: B = b4 - 1 = b3 (b ¹ 0) e) 98: 32 = 98: 9 = 98 - 1 = 97. Bài 67: 38: 34 = 38- 4 = 34 108: 102 = 108- 2 = 106 a6: a = a5 (a0) Hoạt động 3: Chú ý Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK. Lưu ý: 2. 103= 103 + 103. 4. 102 = 102 + 102 + 102 + 102 GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5. 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3. GV: Kiểm tra đánh giá. GV: Áp dụng phần ví dụ để làm ?1 HS: Theo dõi hướng dẫn trên bảng của GV HS: Lên bảng thực hiện. HS: Thảo luận nhóm. 3. Chú ý VD: 2475= 2. 1000 + 4. 100 + 7.10 + 5 = 2. 103 + 4. 102 + 7. 10 + 5.100 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa. ?3 538 = 5. 100 + 3. 10 + 8 = 5. 102 + 3. 10 + 8. 100 abcd = a. 1000 + b. 100 + c. 10 + d = a. 103 + b. 102 + c. 10 + d. 100 4. Củng cố: GV treo bảng phụ: Tìm số tự nhiên n biết: a) 2n = 16 => n =...... b) 4n = 64 => n =...... c) 15n = 225 => n =....... d) 3n = 81 => n =....... 5. Dặn dò: Học kỹ bài, nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Làm các bài tập 68, 69, 70, 71, 72 (SGK-30; 31). V. RÚT KINH NGHIỆM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxChuong I 8 Chia hai luy thua cung co so_12440155.docx
Tài liệu liên quan