1. Các ví dụ :
- Tập hợp những cái bàn trong lớp học
- Tập hợp các cây trong sân trường.
-Tập hợp các ngón tay của một bàn tay.
2. Cách viết . Các ký hiệu :
VD1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là :
A = , hay
A = .
Hay A = .
- Chú ý : Tên tập hợp thường được viết bằng chữ cái in hoa. Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’(nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ , mỗi phần tử liệt kê một lần, tùy ý.
- Số 2 thuộc A kí hiệu 2 A,
- Số 5 không thuộc A, kí hiệu: 5 A
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: / / 201
Tiết: 1 Ngày dạy: / / 201
CHƯƠNG 1 : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
2. Kỹ năng: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . Rèn luyện tính chính xác
II. Chuẩn bị :
1. GV: SGK, thước, phấn, giáo án.
2. HS: Tập, sách, thước, dụng cụ học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (0’)
3. Bài mới :
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
10p
24p
1. Các ví dụ
-Xác định các đồ vật trên bàn học. Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn .
-Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế
2. Cách viết . Các ký hiệu
GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu
GV : Nêu VD1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A.
GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd .
GV : Đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ?
GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó).
A = .
Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt .
- Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven
-Cho HS làm ?1.
- Cho HS hoạt động nhóm ?2.
- HS : Quan sát và trả lời:
+Tập hợp các chữ cí a,b,c.
+Tập hợp các số tự nhiện nhỏ hơn 4.
Tập hợp các học sinh lớp 6A
-HS : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn .
HS: trả lời, chú ý tìm phần tử không thuộc A.
Chú ý nắm vũng kí hiệu: ,
HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân).
A =
Để viết một tập hợp thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó .
D = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
2 D, 10 D
E = N, H, A, T, R, G
1. Các ví dụ :
- Tập hợp những cái bàn trong lớp học
- Tập hợp các cây trong sân trường.
-Tập hợp các ngón tay của một bàn tay.
2. Cách viết . Các ký hiệu :
VD1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là :
A = , hay
A = .
Hay A = .
- Chú ý : Tên tập hợp thường được viết bằng chữ cái in hoa. Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’(nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ , mỗi phần tử liệt kê một lần, tùy ý.
- Số 2 thuộc A kí hiệu 2 A,
- Số 5 không thuộc A, kí hiệu: 5 A
Ghi nhớ: Để viết một tập hợp thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó .
4. Củng cố: (9’)
- Cho HS làm BT1, BT2 trang 6, SGK.
5. Dặn dò : (1’)
Học bài và làm các bài tập 3,4 trang 6 SGK
Xem trước bài mới
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong I 1 Tap hop Phan tu cua tap hop_12307412.doc