Yêu cầu HS chia làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện một câu hỏi trong hoạt động khởi động
-Các em có nhận xét gì về các số chia hết cho 2
-Nhận xét gì về các số không chia hết cho 2
- Các em có nhận xét gì về các số chia hết cho 5
- Các em có nhận xét gì về các số chia hết cho 5
-Để xem tất cả các số có đặc điểm như trên có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không chúng ta vào bài mới
7 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 19 + 20 - Bài 14: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/09/2018
Ngày giảng: lớp 6B
Tiết 19+20 . Bài 14: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Hiểu được dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
-Kĩ năng : Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để nhận biết một số, một tổng (hiệu) chia hết cho 2, cho 5
-PC - NL :
+ Năng lực: tư duy logic, nhận biết và phát hiện vấn đề
+Phẩm chất: trung thực, cẩn thận, cầu tiến
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án, sách hướng dẫn, dụng cụ dạy học, bảng nhóm, máy chiếu
- HS: vở ghi, sách hướng dẫn, đồ dùng học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
-Yêu cầu HS chia làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện một câu hỏi trong hoạt động khởi động
-Các em có nhận xét gì về các số chia hết cho 2
-Nhận xét gì về các số không chia hết cho 2
- Các em có nhận xét gì về các số chia hết cho 5
- Các em có nhận xét gì về các số chia hết cho 5
-Để xem tất cả các số có đặc điểm như trên có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không chúng ta vào bài mới
-HS phân làm 3 nhóm thực hiện nhiệm vụ
-Đại diện 3 nhóm báo cáo kết quả của nhóm
- Các số chẵn
-Các số lẻ
-Các số có tận cùng là 0, 5
-Các số không có tận cùng là 0 và 5
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-Xét số cô có thể phân tích thành như sau:
để số chia hết cho 2 thì thay x bởi những số nào?
-Thay x bởi những số nào thì không chia hết cho 2
-GV đưa ra kết luận
-Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm bàn thực hiện hoạt động c/57/SHD
-Quay lại xét số bây giờ thay x bằng số nào thì chia hết cho 5, thay x bằng số nào thì không chia hết cho 5
-Gv đưa ra kết luận
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập sau
Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 5
-Số 0, 2, 4, 6, 8
-Số 1,3, 5, 7, 9
-HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- HS báo cáo kết quả
-Số 0,5 chia hết cho 5
-Các số: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 không chia hết cho 5
-HS lắng nghe
-HS hoạt động nhóm đôi và báo kết quả cho giáo viên
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
-Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
-Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm theo phương thức khăn trải bàn hoàn thành bài tập sau
-GV chiếu nội dung bài tập lên màn chiếu
-GV dính kết quả của 2 nhóm đại diện lên bảng, các nhóm còn lại nhận xét bài làm
-GV nhấn mạnh lại kiến thức một lần nữa
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đôi hoàn thành bài tập 2/58/SHD
-GV gọi 4 nhóm báo cáo kết quả của 4 ý
-GV cùng các học sinh còn lại nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3/58/SHD
-GV hướng dẫn học sinh tìm số dư khi chia chia 1234 cho 5
-Yêu cầu học sinh tương tự làm các số còn lại
-Gọi học sinh lên bảng thực hiện các số còn lại
-HS hoạt động cá nhân dựa vào kiến thức đã học hãy hoàn thành bài 4/58/SHD
-HS hoạt động theo nhóm và hoàn thành vào bảng nhóm
-HS quan sát và nhận xét bài làm của các bạn
-HS hoạt động theo nhóm đôi và báo cáo kết quả
-HS chú ý lắng nghe
-HS nhận xét
-HS đọc yêu cầu
-HS chú ý quan sát và theo dõi
-HS thực hiện các ý còn lại
-HS thực hiện hoạt động và báo cáo kết quả cho GV
Bài 1: Trong các số sau: 234; 375; 28; 45; 2980; 58; 4273; 90; 17
Viết các số chia hết cho 2
Viết các số chia hết cho 5
Viết các số chia hết cho cả 2 và 5
Bài 2: Không làm tính,em hãy giải thích tổng ( hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không
Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
Chia hết cho 2 và 5
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Dựa vào kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, tính chất chia hết của một tổng hãy hoàn thành bài tập 1, 2 trong hoạt động vận dụng
-GV gọi HS trình bày kết quả và giải thích lí do
-Thực hiện nhiệm vụ
E. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ TÌM TÒI
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bàn hoàn thành bài tập 1/59/SHD
-Gọi HS bất kì trong nhóm bàn báo cáo kết quả của nhóm hoạt động được
-Các số chia hết cho cả 2 và 5 có đặc điểm gì?
-Hoàn thành bài tập 2/59/SHD
-HS hoạt động theo nhóm bàn
-HS báo cáo
-Có chữ số tận cùng là 0
-HS hoàn thành bài tập
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5.
-Xem lại các bài tập cô giáo đã chưa
-Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
Ngày soạn: 20/09/2018
Ngày giảng: lớp 6B
Tiết 21+22 . Bài 15: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức : hiểu được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
-Kĩ năng : biết vận dụng dấu hiệu chia hết để nhận biết một số, một tổng (hiệu) chia hết cho 9, cho 3
-PC - NL :
+ Năng lực: tư duy logic toán học, nhận biết vấn đề nhanh chóng, kết nối các đơn vị kiến thức
+Phẩm chất: cần cù, cẩn thận, vượt khó
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án, máy chiếu, bảng nhóm, dụng cụ dạy học
- HS: vở viết, SHD, dụng cụ học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
-Các học sinh hoạt động nhóm cặp đôi thực hiện bài tập sau:
Xét hai số a=2124 và b=5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9,số nào không chia hết cho 9.
-Trong ví dụ trên, a chia hết cho 9, còn b không chia hết cho 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
-HS thực hiện theo cặp đôi bài tập và báo cáo kết quả cho GV
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-Các em hãy đọc kĩ cách phân tích số 378 và số 253 trong SHD/60 sau đó phân tích cho cô số 459 dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét
-Các bạn học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm bàn dựa vào phân tích ở hoạt động trên xét xem số 378, 253, 459 có chia hết hay không mà không cần thực hiện phép tính.
-Các số 378, 459 chia hết cho 9 vì sao
-Số 253 không chia hết cho 9 vì sao
-Vậy một số chia hết cho 9 phụ thuộc vào đâu
-GV đưa ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9
-Áp dụng nhận xét và kết luận ta đã rút ra được ở hoạt động đầu các bạn hãy thảo luận nhóm bàn và rút ra cho cô giáo một số như nào thì chia hết cho 3
-HS hoạt động nhóm theo phương pháp khăn trải bàn hoàn thành bài tập sau
-GV dính kết quả của các nhóm trên bảng và các nhóm tiến hành nhận xét bài làm của các nhóm khác
-HS nghiên cứu SHD và thực hiện phân tích
=4.(99+1) + 5.(9+1) +9
=4.99 +4+5.9+ 5+ 9
=(4+5+9) +(4.99 + 5.9)
-Mọi số đều có thể được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
-Số 378 chia hết cho 9
Số 253 không chia hết cho 9
Số 459 chia hết cho 9
-Vì cả hai số hạng cùng chia hết cho 9
-Vì một số hạng không chia hết cho 9
- Phụ thuộc vào tổng các chữ số
-HS thảo luận và đưa ra nhận xét
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
-HS hoạt động theo nhóm
-HS nhận xét bài làm
1.Dấu hiệu chia hết cho 9
-Mọi số đều có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 3
-Các số có tổng các chữ số chia hết 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mí chia hết cho 3
Bài 1: Trong các số sau: 621, 130, 212, 1205, 1327, 6354, 120, 231
a. Viết các số chia hết cho 3
b. Viết các số chia hết cho 9
c. Viết các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
-Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1/62/SHD
-GV nhắc lại cho HS kiến thức về tập hợp để trợ giúp các em giải bài tập 1
-HS hoạt động nhóm đôi thực hiện bài tập 2/63/SHD
-GV gọi 3 nhóm lên hoàn thành 3 ý của bài tập
-GV cùng các HS còn lại nhận xét bài làm của các bạn
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn hoàn thành bài tập 3/63/SHD
-GV gọi một học sinh bất kì trong bàn báo cáo kết quả của nhóm mình
-Yêu cầu HS nhận xét kết quả của nhóm bạn
-HS thực hiện
-HS chú ý lắng nghe
-HS hoạt động cặp đôi và báo cáo kết quả
-HS nhận xét
-HS hoạt động nhóm
-HS trình bày kết quả của nhóm mình
-HS nhận xét
3.Luyện tập
Bài 1/62/SHD
Bài 2/63/SHD
Giải:
Chia hết cho 3
Không chia hết cho 3, không chia hết cho 9
Chia hết cho 3 và chia hết cho 9
Bài 3/ 63/SHD
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG
-Vận dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9 của bài hôm nay và dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài trước hãy hoàn thành 3 bài tập trong SHD
-Bài 1/63/SHD các em suy nghĩ và trả lời cho cô biết bác Ba có làm được việc đó không
-Bài 2/ 63/SHD hoạt động theo nhóm bàn hãy tìm cho cô giáo các số thỏa mãn bài toán
-Bài 3/63/SHD dựa vào dấu hiệu chia hết của các số hãy ghép cho cô thành các số có 3 chữ số thỏa mãn điều kiện bài toán
-Bác Ba có thể làm được việc đó
-HS làm việc nhóm và báo cáo kết quả
-HS hoàn thành bài tập và báo cáo kết quả cho GV
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
-Xem lại các bài toán cô giáo đã chữa và hoàn thành nốt các bài trong SHD
Huổi Lèng ,Ngày ....tháng ... năm 2018
Chuyên môn tổ duyệt
Nguyễn Thị Nguyệt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong I 12 Dau hieu chia het cho 3 cho 9_12427538.doc