Hoạt động 1: Số và chữ số (13’)
- GV gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ.
- GV giới thiệu để ghi số ba trăm mười hai , ta viết : 312
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên.
-GV giới thiệu:7 là số có một chữ số. Tương tự : số 53; 312; 5415 là số có mấy chữ số?
Như vậy, một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
- GV giới thiệu chú ý:
+ Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục.
- GV yêu cầu HS đọc lại phần ghi chú.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 3 - Bài 3: Ghi số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/08/2018
Tuần 1
Tiết 3 Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã từ 1đến 30. Biết phân biệt số và chữ số.
- Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
- Năng lực đạt được: Năng lực tính toán, hợp tác theo nhóm, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, sgk, giáo án, phấn màu, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
- HS: sgk, đọc trước bài học, học bài cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định tình hình lớp:(1’) Sĩ số: Vắng:
Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài
- HS1:
+ Viết tập hợp N; N*.
+ Áp dụng làm bài 7b,c/sgk8
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS2: làm bài tập 8/sgk8
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt đáp án và sửa bài.
- HS1 làm bài
N = {0; 1; 2; 3; }
N* = {1; 2; 3; }
Bài 7/sgk8
b) B = { 1; 2; 3; 4}
c) C = { 13; 14; 15}
- HS nhận xét
HS2:
C1: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
C2: A = { x Î N / x £ 5}
0 1 2 3 4 5
- HS nhận xét
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số và chữ số (13’)
- GV gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ.
- GV giới thiệu để ghi số ba trăm mười hai , ta viết : 312
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên.
-GV giới thiệu:7 là số có một chữ số. Tương tự : số 53; 312; 5415 là số có mấy chữ số?
Như vậy, một số tự nhiên có thể có một, hai, ba ... chữ số.
- GV giới thiệu chú ý:
+ Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục.
GV yêu cầu HS đọc lại phần ghi chú.
- HS trả lời.
- HS quan sát
+ HS:
53 là số có hai chữ số; 312 là số có ba chữ số; 5415 là số có bốn chữ số
- HS nghe giảng
1. Số và chữ số:
Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
Chú ý: SGK/9
Hoạt động 2: Hệ thập phân (12’)
- GV đưa ra ví dụ:
235 = 200 + 30 + 5
= 10a + b (a ¹ 0)
Tượng tự :
222 = ? = ?
GV gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét và sửa bài
- GV yêu cầu HS làm ?
GV gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- 2 HS làm bài:
222 = 200 + 20 + 2
= 100a + 10b + c (a ¹ 0)
- HS làm ?
+ Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
+ Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987
2. Hệ thập phân:
Ví dụ:
235 = 200 + 30 + 5
= 10a + b (a ¹ 0)
222 = 200 + 20 + 2
= 100a + 10b + c (a ¹ 0)
?
+ Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
+ Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987
Hoạt động 3: Chú ý (5’)
- Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX.
I (số 1) , V (số 5), X (số 10), IV (số 4) , IX (số 9)
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
- HS trả lời
- HS nghe giảng
3. Chú ý:
Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
Hoạt động 4: Củng cố (5’)
Hoạt động 5: Củng cố (6)
- GV gọi 1 HS lên làm bài 12/sgk10
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chốt đáp án và sửa bài
- GV gọi 2HS lên làm bài 13 SGK/10
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chốt đáp án và sửa bài.
- HS làm bài
A = { 0; 2}
HS nhận xét
- HS làm bài:
a) 1000
b) 1023
HS nhận xét
4. Luyện tập:
Bài 12:
A = { 0; 2}
Bài 13
a) 1000
b) 1023
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài trong vở
- BTVN: 14, 15/sgk10
- Xem trước bài : ”Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con”
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong I 3 Ghi so tu nhien_12463234.doc