Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên

Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số?

- Lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3, chữ số.

- Treo bảng phụ có ví dụ số 3895 như trong SGK để phân biệt chữ số hàng trăm và số trăm, chữ số hàng chục và số chục

- Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK

 

docx3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 3-§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . 2.Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học. 4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học... B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề; Tích cực 2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học : + Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ; + Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp, cả lớp cùng nghiên cứu 3. Chuẩn bị của GV- HS: - HS xem trước bài - GV: Các phương pháp chủ yếu : Nêu vấn đề, giải thích; Bảng phụ,thước kẻ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * TỔ CHỨC (’): Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp THỨ NGÀY TIẾT LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG ..... ..../....../2018 ..... 6A ...../..... ......................................................................... ..... ..../....../2018 ..... 6B ...../..... ......................................................................... ..... ..../....../2018 ..... 6C ...../..... ......................................................................... ..... ..../....../2018 ..... 6D ...../..... ......................................................................... * KIỂM TRA (’): - Bài tập 8/8sgk Cách 1: A = {0;1;2;3;4;6} Cách 2: B = {x N│x £ 6} * BÀI MỚI(42’): I. GIỚI THIỆU BÀI HỌC (’): Ở hệ thập phân, giá trị mội chư số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? II. DẠY HỌC BÀI MỚI (’): 1.HĐ1: Tìm hiểu Số và Chữ số GV CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ HS THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số? - Lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3, chữ số. - Treo bảng phụ có ví dụ số 3895 như trong SGK để phân biệt chữ số hàng trăm và số trăm, chữ số hàng chục và số chục - Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK - Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 . - Tìm như phần vd bên. - Nêu số trăm, số chục . - Làm BT 11 SGK-10 HS BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ 1. Số và chữ số VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. + Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: + Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: 2.HĐ2: Tìm hiểu hệ thập phân GV CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ HS THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho VD1 Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau - Áp dụng VD1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc. - Làm ? SGK HS BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ 2. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 . = 2.100 + 3. 10 + 5. VD2 : ab = a.10 + b. abc = a.100 + b.10 + c + Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: + Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: 3.HĐ3: Tìm hiểu Số La Mã GV CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ HS THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ . Giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt (Sgk) Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 theo nhóm. Treo bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” và nhậ xét các nhóm. - Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có - Viết tương tự phần hướng hẫn sgk. - Hoạt động nhóm. Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 trong bảng phụ nhóm . - HS cả lớp nhận xét.. HS BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ 3. Chú ý:( Cách ghi số La Mã ) Các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X 7 8 9 10 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30. + Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: + Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: III. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ : -Yêu cầu Hs làm bài tập 12, 13,14/10sgk Bài 12 SGK-10: A={2;0} Bài 13 SGK-10: a) 1000 b) 1023 Bài 14 SGK-10: 102; 120; 210; 201 IV. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài sgk - Bài tập 15/ 10sgk - Xem lại các kiến thức về tập hợp. - Xem trước §4. Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con V. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ : Câu1 - Các cách viết sau, cách nào viết đúng : A ) 19 Ï N B ) 2,3 Î N C ) Î N D )2002 Î N Câu 2 - Cho tập hợp B = { x Î N * ê x < 5 }. Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử ta có: A ) B = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 } B ) B = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;5 } C ) B = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 } D ) Cả ba cách đều sai. Câu 3: - Cách viết nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: A) x-1, x, x+1 trong đó x Î N. B) x, x+1, x+2 trong đó x Î N. C) x-2, x-1, x trong đó x Î N*. D) Cả ba cách viết trên đều sai. Câu 4 - Các cách viết sau, cách nào viết đúng : A ) Î N B ) 0 Î N * C ) 0 Î N D ) 0 Ï N Câu 5 - Mỗi số tự nhiên đều có : A ) Một số liền sau duy nhất . B ) Một số liền trước duy nhất. C ) Một số liền sau và một số liền trước. D ) Cả ba câu đều sai. Câu 6: - Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2002 thì : A) A = { 2;0} B) A= {2;0; 0;2} C) A = { 2} D) A = {0} Câu 7: - Chọn câu nói đúng trong các câu sau : A ) Hệ thập phân có nhiều chữ số. B ) Hệ thập phân có 10 số. C ) Hệ thập phân có 7 ký hiệu . D ) Hệ thập phân có10 chữ số. Câu 8: Khi viết thêm số 3 vào trước số tự nhiên có 3 chữ số thì: A – Số đó tăng thêm 3 đơn vị. C – Số đó tăng thêm 300 đơn vị B – Số đó tăng thêm 30 đơn vị D – Số đó tăng thêm 3000 đơn vị Vân Cơ, Ngày tháng năm 2018 XÉT DUYỆT CỦA TỔ CM Cao Thị Mỹ Bình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxChuong I 3 Ghi so tu nhien_12404449.docx
Tài liệu liên quan