Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 46: Luyện tập

Hoạt động 1: khởi động -Chơi trò chơi: Mảnh ghép bí ẩn

 Mảnh ghép 1: Số đối của số 3 là số nào? Đáp án:-3

 Mảnh ghép 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?Đáp án: Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng, còn dấu là dấu chung.

Mảnh ghép 3: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau?

Đáp án: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Mảnh ghép 4: Em hãy cho biết ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam?

Đáp án: 22-12-1944

Mảnh ghép 5: Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu?

Đáp án: Hai số đối nhau có tổng bằng 0

Mảnh ghép bí mật: bức ảnh về nhà toán học pháp Rơ- ne -đề - các (1596 – 1650)

Giới thiệu qua về tiểu sử của nhà toán học, yêu cầu hs về nhà tìm hiểu thêm trên mạng.

ĐVĐ vào bài: Tiết học trước các em đã học bài cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu. Để củng cố và khắc sâu kiến thức hôm nay chúng ta cùng luyện tập phép cộng hai số nguyên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 22-12-2017 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biết cộng hai số nguyên thành thạo. - Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn. 3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: 1. GV:SGK, SBT;máy chiếu ghi sẵn đề các bài tập, phiếu học tập. 2. HS: Bài cũ, sgk, bút lông. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: khởi động -Chơi trò chơi: Mảnh ghép bí ẩn Mảnh ghép 1: Số đối của số 3 là số nào? Đáp án:-3 Mảnh ghép 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?Đáp án: Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng, còn dấu là dấu chung. Mảnh ghép 3: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau? Đáp án: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Mảnh ghép 4: Em hãy cho biết ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam? Đáp án: 22-12-1944 Mảnh ghép 5: Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu? Đáp án: Hai số đối nhau có tổng bằng 0 Mảnh ghép bí mật: bức ảnh về nhà toán học pháp Rơ- ne -đề - các (1596 – 1650) Giới thiệu qua về tiểu sử của nhà toán học, yêu cầu hs về nhà tìm hiểu thêm trên mạng. ĐVĐ vào bài: Tiết học trước các em đã học bài cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu. Để củng cố và khắc sâu kiến thức hôm nay chúng ta cùng luyện tập phép cộng hai số nguyên. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung 1.Dạng tính giá trị của biểu thức. Trình chiếu trên máy chiếu Bài 1: Em hãy cho biết bài làm của hai bạn sau đúng hay sai? HS:Bạn Minh: Đ, Bạn Dũng: S ? Bạn Dũng làm sai ở bước nào HS: Bước 1 ?Kết quả đúng phải là bao nhiêu? HS: -12 ?Vì sao bạn Minh làm đúng còn bạn Dũng làm sai? HS: Trả lời Dựa trên cơ sở của bài toán trên các em thực hành bài toán sau. Bài 2: Tính GV: trình chiếu bài tập lên máy chiếu - Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu a,b GV gọi HS khác nhận xét và sửa lỗi. Trình chiếu các phép tính cộng 2 số nguyên khác dấu. ? Khi một số cộng với 0 ta có kết quả như thế nào? Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày câu d,e GV gọi HS khác nhận xét và sửa lỗi. ?Đối với câu f thứ tự thực hiện phép tính HS: trả lời - Đối với biểu thức có giá trị tuyệt đối, trước tiên ta phải làm gì? ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Bài 3 GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. Gọi HS lên bảng trình bày 2. Dạng tìm số chưa biết Hoạt động nhóm: chia lớp thành 6 nhóm HS điền vào phiếu học tập Bài 5:Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại. Bài 35/77 SGK GV: Trình chiếu đề bài và yêu cầu HS đọc và phân tích đề. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. ? Em nào có thể ra một bài toán thực tế dựa trên quy tắc cộng hai số nguyên. HS: trả lời. Đây là bài toán của cô các em tham khảo về nhà ta làm. 1.Dạng tính giá trị của biểu thức. Bài 1: Em hãy cho biết bài làm của hai bạn sau đúng hay sai? Bạn Minh: (-11)+ (-15) = -(11 + 15) = - 26 Bạn Dũng: (-16) + 4 = - ( 16 + 4) = -20 Bài 2: Tính a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35 b) (-15)+(-235) = - (15+235) = -250 c) 0 + (-36) = -(36 – 0) = -36 d) 16 + (- 6) = 16 – 6 = 10 e) (-15) + 12 = -(15 – 12) = -3 f) 11 + [(-15) + 4] = 11+ (-11) = 0 g) 11 + (-15) + = 11 + (-15) + 4 = (- 4) + 4 = 0 Bài 3:Tính giá trị của biểu thức: a) x + (-16) biết x – 4 (-4)+(-16) = -(4+16) = -20 b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100 2. Dạng tìm số chưa biết Bài 4: Điền vào chỗ trống a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại: a) x + (-3) = -11 => x = (-8) ; (-8)+(-3) = -11 b) -5 + x = 15 => x = 20 ; (-5) + 20 = 15 c) x + (-12) = 2 => x = 14 ; 14+(-12) = 2 d) x + = -10 => x = -13 ; (-13) +3 = -1 3.Dạng toán thực tế: Bài 6: Số tiền của ông Nam năm nay so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết rằng số tiền của ông Nam năm nay so với năm ngoái: Tăng 5 triệu đồng b) Giảm 2 triệu đồng. Đáp án: a) x = 5 b) x = -2 Bài toán : Nhà toán học Pytago, người Hy Lạp cổ đại. Ông sinh năm 570 trước công nguyên và thọ 70 tuổi. Hỏi ông mất vào năm nào? 4. Củng cố: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. b) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. c) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương. d) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên âm. e) Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 GV trình chiếu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc và vận dụng thành thạo quy tắc cộng hai số nguyên. Làm bài 53 ; 54 ; 58 ;65, 66, 67,70 (trang 61, 62 SBT) Hướng dẫn bài tập: Viết hai số tiếp theo của dãy số sau: a) - 4 ; - 1 ; 2 ... b) 5 ; 1 ; - 3 ... GV: Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp? HS:a) số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCac bai Luyen tap_12503320.doc
Tài liệu liên quan