Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 111

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Giúp HS đánh giá bài làm của mình. Nhận ra những lỗi sai đã mắc phải trong bài làm và biết cách sửa chữa.

2. Kĩ năng:

- H¬ướng dẫn HS cách trình bầy bài làm sao cho khoa học

3. Thái độ:

- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm bài.

4. Năng lực:

- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.

 

docx127 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 111, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hế nào? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu quy tắc đã học ở tiểu học. GV giới thiệu qui tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Hãy cộng các phân số sau: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Em hãy nêu các bước qui đồng mẫu các phân số? Gọi HS lên bảng trình bày bài tập trên. Em hãy nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?3- SGK GV yêu cầu HS rút gọn kết quả tìm được đến tối giản. Qui tắc trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều phân số. Bài tập: Tính tổng: 1. Cộng hai phân số cùng mẫu. *Ví dụ: * Qui tắc: SGK (a; b; m Z ; m ≠ 0) 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. *Ví dụ: = *Qui tắc: SGK 4. Củng cố: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu? Cho x = . Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau: a) 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc qui tắc cộng các phân số. + Làm các bài tập 43; 44; 45/T26- SGK. Bài 58; 59; 60/T12- SBT. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/2 Ngày giảng: 6A, D, C: 28/2 6B: 01/3 Tiết 79. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về phép cộng phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng giải các bài tập về cộng các phân số. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? - Làm bài 42 (a, b)/SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 42(c,d)/26 SGK: Cộng các phân số (Rút gọn kết quả nếu có thể) 8’ GV: Em hãy tìm BCNN (13, 39)? HS: BCNN (13, 39) = 39 GV: Trước khi thực hiện phép cộng câu d em phải làm gì? HS: Rút gọn và viết phân số dạng phân số tối giản, có mẫu dương. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày. Bài 43(b, c, d)/26 SGK GV: CXho HS hoạt động nhóm HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 44/26 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài yêu cầu mỗi HS lên bảng điền một câu. HS: Lên bảng trình bày. GV: Cho cả lớp nhận xét. Bài 45/26 SGK: Tìm x GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 42/ T26- SGK: Cộng các phân số. (Rút gọn kết quả nếu có thể) c) = d) = = Bài 43(b, c, d)/26 SGK 8’ Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số. b) = c) d) = Bài 44/26 SGK 8’ Điền dấu thích hợp (; =) vào ô vuông = a) - 1 < b) > c) < d) Bài 45/26 - SGK: Tìm x biết: a) x = => x = => x = b) => => x = 1 4. Củng cố: Bài 62b/12 - SBT GV: Tổ chức trò chơi "Tính nhanh". + Chuẩn bị: Treo 2 bảng phụ ghi sẵn đề bài. + Nhân sự: Gồm hai đội, mỗi đội 5 em (2 nam, 3 nữ) + Thể lệ: Mỗi em lên điền vào ô trống một kết quả rồi chuyền phấn cho em tiếp theo lên điền tiếp tục. + Thời gian: 3 phút + Nội dung: Mỗi câu đúng được 1 điểm. + Thang điểm: 10. (Thời gian: 5 điểm; nội dung: 5 điểm) Hoàn chỉnh bảng sau: + 1 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc qui tắc cộng hai phân số. + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm bài tập 63, 64, 65/T12; 13 - SBT Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/2 Ngày giảng: 6A, D: 01/3 6B, C: 05/3 Tiết 80 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Viết dạng tổng quát? + Cộng hai phân số: HS2: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? + Làm bài 43 a/T26- SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Các tính chất. Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài tập sau: Em hãy điền số và dấu thích hợp (; =) vào ô trống: a) b) So sánh: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì? GV giới thiệu tính chất giao hoán và viết dạng TQ lên bảng : Cho HS làm bài tập 2: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) () + b) So sánh: Em rút ra nhận xét gì? Hãy phát biểu và viết tổng quát? Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống sau: a) ; b) So sánh: Từ kết quả bài tập hãy nêu nhận xét và viết TQ Vậy phép cộng phân số có những t/c nào? GV nhấn mạnh các tính chất trên còn đúng với tổng nhiều số hạng. * Hoạt động 2: Áp dụng: Tính tổng Gọi HS lên bảng trình bày và nêu cách làm. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2- SGK. - Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày và nêu cách làm. GV thu bài của một số nhóm cho HS nhận xét và cho điểm. B = ; C = 1. Các tính chất. a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: 2. Áp dụng: Tính tổng: B = Giải: *) = = (-1) + 1 + = 0 + = *) B = = () + = + = -1 + = 4. Củng cố: - Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số? Dạng tổng quát? Làm bài tập 47b/T28- SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. - Làm cácbài tập 48 -> 57/T28; 29; 30 - SGK Rút kinh nghiệm: .................................................................................................. NGÀY 24/2 DUYỆT TIẾT 78, 79, 80 Lê Thị Mai Ngày soạn: 27/2 Ngày giảng: 6A: 6/3 6B: /3 6C: /3 6D: 05/3 Tiết 81 . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về phép cộng phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 56a/T31- SGK. HS2: Làm bài 56b/T31- SGK HS3: Làm bài 56c/T31- SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Bài 52/29 SGK: GV: Đưa đề lên bảng phụ. Hãy nêu yêu cầu của bài tập? Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu? không cùng mẫu? Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm? GV: Nhận xét, ghi điểm Bài 54/30 SGK: GV: Treo đề bài lên bảng phụ. - Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sửa sai (nếu có) HS dưới lớp cùng làm và nhận xét Bài 55/30 SGK: GV: Cho HS sinh hoạt nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả) GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Yêu cầu HS làm bài tập 56 T31-SGK Để tính nhanh giá trị các biểu thức, em làm thế nào? Gọi 3 HS lên bảng trình bày (Mỗi em làm một ý) GV nhận xét và cho điểm. Bài 57/31 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. => Câu C đúng. Bài 52/T29- SGK Điền số thích hợp vào ô trống a b a+b Bài 54/T30- SGK a) (Sai) Sửa sai: b) (Đúng) c) (Đúng) d) = (Sai) Sửa sai: = Bài 55/T30- SGK + -1 Bài 56/T31-SGK A = + ( + 1) =(+ ) + 1 = 1 + (-1) = 0 C = ( + ) + = (+ ) + =(+ ) + =+ = 0 Bài 57/T31- SGK Câu C: Đúng 4. Củng cố: Nhắc lại các dạng bài tập Làm bài tập 53/T30-SGK 5. Hướng dẫn về nhà:3’ - Làm các bài tập 66 -> 73/T13 + 14- SBT Rút kinh nghiệm: .................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/2 Ngày giảng: 6A: 7/3 6B: /3 6C: /3 6D: 7/3 Tiết 82: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm số đối của một phân số để vận dụng vào phép trừ phân số. - Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng tìm số đối của một số nguyên, kĩ năng thực hiện phép trừ hai phân số. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Tính: a) ; b) HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Tính: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Số đối. GV: Từ bài làm của HS1, ta có: Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau. Tương tự như trên, em hãy làm ?2 Hãy tìm số đối của phân số ? Giải thích ? Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau? Em hãy phát biểu định nghĩa hai số đối nhau Gọi HS đọc định nghĩa trong SGK GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số Hỏi: Tìm số đối của ? Vì sao? Hãy so sánh 3 phân số: Cho HS làm bài 58/T33- SGK. * Hoạt động 2: Phép trừ phân số: Cho HS làm ?3 theo nhóm. Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Em có nhận xét gì về hai phân số và ? Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ hai phân số và viết dạng tổng quát ? GV: Ghi bảng: GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số? Em hãy tính: a) ; b) Vậy hiệu của hai phân số là một số như thế nào? Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì? GV đưa ra nhận xét trong SGK xét SGK Cho HS làm ?4 - Gọi 4 HS lên bảng trình bày 1. Số đối * Ví dụ: Hai phân số và là hai phân số đối nhau. * Định nghĩa: (SGK) * Ký hiệu: Số đối của phân số Ta có: 2. Phép trừ phân số: * Qui tắc: (SGK) *Ví dụ: * Nhận xét: (SGK) Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số) 4. Củng cố: - Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? - Làm bài tập 61/T33- SGK. - Bài tập: Tìm x biết: a) x + ; b) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. - Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/T33; Bài 62-> 68/T34; 35- SGK Rút kinh nghiệm: .............................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/3 Ngày giảng: 6A: 8/3 6B: /3 6C: /3 6D: 8/3 Tiết 83: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối nhau? Làm bài 66/T34- SGK HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a, c /T33- SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 63/T34 - SGK: GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động theo nhóm. GV gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết trong phép tính hoặc áp dụng qui tắc chuyển vế. GV thu bài của 4 nhóm cho HS nhận xét Bài 64/34 SGK: GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết của phép tính hay áp dụng qui tắc chuyển vế để tìm x. - Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm. GV hướng dẫn ý a Gọi HS lên bảng trình bày các ý còn lại. Bài 65/34 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và tóm tắt đề bài Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta phải làm gì? + Tính thời gian Bình có. + Tính thời gian Bình làm các công việc. + Tính Thời gian còn lại. + So sánh thời gian còn lại với thời gian để xem hết phim. GV cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. Bài 67/35 SGK: Hãy nêu thứ tự thực hiện một dãy phép tính chỉ có phép cộng, trừ?. Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện để giải bài tập này. + Đưa phân số có mẫu âm về phân số bằng nó và có mẫu dương. + Qui đồng mẫu rồi áp dụng qui tắc cộng các phân số có cùng mẫu. Bài 68/35 SGK: GV ghi bài tập lên bảng Áp dụng bài 67 gọi HS lên bảng làm câu b, d. Bài 63/T34 - SGK Điền phân số thích hợp vào ô vuông. a) b) c) d) = 0 Bài 64/T34- SGK Hoàn thành phép tính: a) 2 b) 3 c) 7 d) 19 Bài 65/T34- SGK: Thời gian Bình có là: 21g30 – 19g00 = 2g30 = giờ Thời gian Bình làm các việc là: = Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là: giờ Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim. Bài 67/T35- SGK: Tính: = = Bài 68/T35- SGK: Tính b) = = d) = = 4. Củng cố: - Nhắc lại các dạng bài tập đã làm - Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số - Làm các bài tập 74 -> 81/T15+16- SBT; Bài 68c/T35- SGK. - Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc dấu của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ......................................................................................................................................... NGÀY 03/3 DUYỆT TIẾT 81, 82, 83 Lê thị Mai Ngày soạn: 6/3 Ngày giảng: 6A: 13/3 6B, C, D: 12/3 Tiết 84:PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng nhân các phân số 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài 68c /T35- SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và HS Nội dung * Hoạt động 1: Qui tắc. Cho HS làm ?1 - SGK Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Trình bày ví dụ: Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số? GV: Ghi dạng tổng quát: Cho HS làm ?2 và ?3-SGK Hướng dẫn: * Hoạt động 2: Nhận xét. GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân: a) (-2). ; b) Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? GV: Ghi dạng tổng quát: - Cho HS làm ?4 - SGK Thực hiện các phép tính sau a) b) c) (-5) . Tìm x biết: x + Cho cả lớp cùng làm Gọi 4 HS lên bảng trình bày. 1. Qui tắc. * Qui tắc: SGK * Ví dụ: 2. Nhận xét * Nhận xét: SGK 3. Luyện tập: Bài 1: Thực hiện các phép tính a) b) c) (-5). Bài 2: Tìm x biết: x + x + => x = - = - = 4. Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số với một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 69(b; d; e)/T36- SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân. - Làm bài 69(a; c; g)/T36; Bài 70; 71; 72 /T37- SGK Rút kinh nghiệm: ................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 7/3 Ngày giảng: 6A, D: 14/3 6B, C: 13/3 Tiết 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải các bài tập 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Viết dạng tổng quát?. - Làm bài 69(a; c; g) /T36- SGK. HS2: Muốn nhân một số nguyên với một phân số hoặc nhân một phân số với một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 71a /T37- SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Các tính chất 15’ Cho HS làm bài tập: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?. Từ nhận xét trên, em cho biết phép nhân phân số có tính chất gì? GV ghi lên bảng: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: Em hãy rút ra nhận xét từ kết quả bài tập trên GV: Giới thiệu phép nhân phân số có tính chất kết hợp và ghi: Cho HS làm bài tập. Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) 1 . So sánh: 1. Em rút ra nhận xét gì? Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: Từ kết quả bài tập trên em có nhận xét gì? Như vậy phép nhân PS có tính chất gì? - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số. * Hoạt động 2: Áp dụng. Ví dụ: Tính tích M = Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. Cho HS làm ?2 theo nhóm. - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày 1. Các tính chất. a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Nhân với 1: d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Áp dụng. Tính M = = = 1 . (-10) = -10 4. Củng cố: - Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số? Viết dạng tổng quát? - Làm bài 76 (a, b)/T39- SGK. Bài 74/T39- SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số - Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ T38; 39; 40; 41- SGK Rút kinh nghiệm: ................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 9/3 Ngày giảng: 6 A, B, D: 15/3 6C: 14/3 Tiết 86: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số . 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát? Làm bài 77a/39 - SGK. HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 - SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung Bài 75/39 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo. HS: GV: Gọi 3 HS lên bảng điền số vào 3 ô ở hàng ngang thứ hai. HS: GV: Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai, ta điền được ngay các ô nào? Vì sao? - Gọi HS lên bảng điền. HS: Áp dụng tính chất giao hoán. GV: Hãy nêu nội dung của tính chất giao hoán. - Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ô còn lại. Bài 78/40 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài trong SGK cho HS quan sát, đọc. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có) Bài 79/40 SGK: GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm ra tên của nhà toán học nhanh nhất. - Tổ chức chia làm 2 đội: Mỗi đội 12 em và 1 viên phấn. Lần lượt từng em tính và điền vào ô trống các chữ cái đúng với phân số tìm được. Đội nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. Bài 80/40 SGK: GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải. - Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số. - Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số. - Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số. HS d­íi líp cïng lµm vµ nhËn xÐt Bài 83/41 SGK: GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ. - Cho HS đọc đề. Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì? GV: Tóm tắt đề lên bảng Làm thế nào để tính được quãng đường AB? HS: Cần tính quãng đường AC và BC. GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá. Bài 75/39 - SGK: X Bài 78/40 - SGK: = = Bài 79/40 – SGK Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH Bài 80/40 – SGK a) b) = = c) = = Bài 83/41 – SGK Thời gian Việt đi quãng đường AB : 7h30 – 6h50 = 40 phút = giờ Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút = giờ. Quãng đường BC dài: 12 . = 4 (km) Quãng đường AB dài: 10 + 4 = 14 (km) 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Rút kinh nghiệm:................................................................................................... ......................................................................................................................................... NGÀY 10/3 DUYỆT TIẾT 84, 85, 86 Lê thị Mai Ngày soạn: 13/3 Ngày giảng: 6B, C, D: 19/3 6A: 20/3 Tiết 87. PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số. - Nắm được qui tắc chia hai phân số 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các kiến thức vào giải bài tập 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A:6B: . 6C: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: Làm phép nhân: a) (-8) . b) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Số nghịch đảo. Ta có: (-8) . Ta nói: là số nghịch đảo của -8; ngược lại, -8 là số nghịch đảo của ; hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. Tương tự: Em hãy điền vào chỗ trống bài ?2. Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? * Củng cố: Làm ?3 * Hoạt động 2: Phép chia phân số. GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: Áp dụng phép chia ở tiểu học, tính: HS: Lên bảng trình bày ; So sánh: Em có nhận xét gì về hai phân số và Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số cho phân số em làm như thế nào? Từ đó em hãy phát biểu qui tắc chia phân số?. HS: Đọc qui tắc - SGK. GV: Ghi: a : GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?5, cho HS lên bảng trình bày. + Các em đã biết chia một số nguyên cho một phân số, còn phép chia một phân số cho một số nguyên như thế nào ta qua nhận xét GV: Cho HS thực hiện phép chia Từ kết quả Em cho biết: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0) ta làm như thế nào? GV: Ghi dạng tổng quát: HS: Đọc nhận xét - SGK. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?6. a. Áp dụng qui tắc chia một phân số cho một phân số b. Qui tắc chia một số nguyên cho một phân số. c. Chia một phân số cho một số nguyên. 1. Số nghịch đảo * Định nghĩa: (SGK) 2. Phép chia phân số. * Qui tắc: (SGK) a : * Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố: Cho HS nhắc lại: - Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? - Nêu qui tắc chia phân số? - Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào?. + Làm bài 84 (a, c, h) /43 - SGK. . 5. Hướng dẫn về nhà: Nắm vững định nghĩa số nghịch đảo.Qui tắc chia hai PS + Làm bài tập 84 (b, d, e, g) ; 85 -> 93/T43; 44 – SGK Rút kinh nghiệm:................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 2_12391924.docx
Tài liệu liên quan