Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 59 đến tiêt 97

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép tính về phép cộng, trừ nhân chia phân số.

* Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.

* Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp lý) giá trị biểu thức.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

 

doc81 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 59 đến tiêt 97, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p biến đổi trên dựa trên cơ sở nào? HS: phép biến đổi dựa trên tính chất cơ bản của phân số , ta đã nhận cả tử và mẫu của phân số với (–1). GV: Phân số có thoả mãn điều kiện có mẫu số dương hay không? HS: có mẫu là –b > 0 , vì b < 0 GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số mẫu dương, có phân số mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương. 1. Nhận xét (SGK) 2. Tính chất cơ bản của phân sô Ví dụ ?3 Viết mỗi phân số sau thành 1 phân số bằng nó có mẫu dương : +Viết thành 5 phân số khác bằng nó 4.Củng cố: (3 phút) – GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11; 12 SGK. 5.Hướng dẫn tự học: (3 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14 trang 11 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập V.RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 73 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (tt) I.MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: 1.Về kiến thức: Củng cố lại tính chất cơ bản của phân số cho học sinh; 2.Về kĩ năng: Biết vận dụng tính chất đó để nhận biết hai phân số bằng nhau, viết các phân số bằng nhau. 3.Về tư duy và thái độ: Cẩn thận chính xác khi dùng tính chất của phân số Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng con, ĐDDH (nếu có và phù hợp) Các slides trình chiếu, Computer và Projector (nếu có) 2.Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có Giấy trong và bút viết trên giấy trong khi trình bày kết qủa hoạt động. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức: KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu tính chât cơ bản của phân số? 3.Bài mới: (35 phút) Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu dạng toán điền số để có dãy các phân số bằng nhau GV: Cho bài toán GV: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài toán GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. HĐ2: Tìm số chưa biết GV: Cho đề bài toán GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Ở đây ta có các phân số như thế nào với nhau? GV: Khi hai phân số bằng nhau ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số để xác định một yếu tố chưa biết được không? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh HĐ3: Viết phân số GV: Cho đề bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Một giờ có bao nhiêu phút? GV: Muốn viết các số phút ra giờ ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hướng dẫn a) 35 phút = giờ = giờ b) 15 phút = giờ = giờ c) 45 phút =giờ = giờ d) 50 phút = giờ = giờ e) 30 phút =giờ = giờ f) 85 phút = giờ = giờ Dạng 1: Điền số thích hợp Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống a) b) c) Hướng dẫn a) b) c) Dạng 2: Tìm số nguyên chưa biết. Bài tập 2: a) b) c) Hướng dẫn a) vì 12 = 3.4 nên x = 2.4 = 8 b) vì 4 = –16 : (–4) nên x = 20 : (–4) = –5 c) vì 21 = 3.7 nên x = (–1).7 = –7 Dạng 3: Viết các phân số Bài tập 3: Các số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của giờ? a) 35 phút b) 15 phút c) 45 phút d) 50 phút e) 30 phút f) 85 phút 4.Củng cố: (3 phút) – GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập về phân số. 5.Hướng dẫn tự học: (2 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự – Chuẩn bị bài mới “Rút gọn phân số” V.RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 74 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: 1.Về kiến thức: Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. 2.Về kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong thực hiện rút gọn phân số Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản 3.Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính toán Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng con, ĐDDH (nếu có và phù hợp) Các slides trình chiếu, Computer và Projector (nếu có) 2.Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có Giấy trong và bút viết trên giấy trong khi trình bày kết qủa hoạt động. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức: KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số? 3.Bài mới: (36 phút) Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu cách rút gọn phân số GV: Giải thích vì sao: Vậy số 2 có quan hệ như thế nào đối với tử và mẫu của phân số ? HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số để giải thích (chia 2 cho cả tử và mẫu của phân số ). 2ƯC(tử; mẫu). GV:Em có nhận xét gì về tử và mẫu của? HS: Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đã cho. GV: Ta lại xét tương tự như trên ? HS: xét tương tự như trên GV: khẳng định : Mỗi lần chia cả tử và mẫu của 1 phân số cho một ƯC khác 1 của chúng ta được 1 phân số đơn giản hơn và bằng phân số đã cho. Cách làm như vậy gọi là rút gọn phân số . GV: Vậy thế nào là rút gọn phân số ? HS: Rút gọn phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC khác 1 và –1 của chúng. GV: Rút gọn phân số HS: lên bảng làm vd GV: Gọi hs lên bảng làm ?1 HS: HS lên bảng làm ?1 ; các hs khác làm vào vở và nhận xét . HĐ2: Tìm hiểu phân số tối giản? GV: Hãy rút gọn các phân số sau: và nêu nhận xét về ƯC của tử và mẫu ? HS: không rút gọn được. ƯC (tử,mẫu)={–1;1} GV: khẳng định: các phân số trên là phân số tối giản.Vậy thế nào là phân số tối giản? HS: đọc khái niệm phân số tối giản GV: Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? HS: Rút gọn đến khi không rút gọn được nữa. GV: Rút gọn các phân số chưa tối giản ở ?2 HS: lên bảng làm ,hs làm vào vở. GV: Nêu mqh giữa các số 3;4;7 với tử và mẫu của các phân số tương ứng ? HS: 3;4;7 là các ƯCLN của tử và mẫu của các phân số tương ứng GV: Quan sát các phân số tối giản như: em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ như thế nào với nhau? HS: Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. GV: Nu ch ý SGK HS: đọc chú ý trang 14 SGK 1. Cách rút gọn phân số Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC(khác 1và–1) của chúng. Ví dụ: Rút gọn phân số = ?1 Hướng dẫn a) ; b) c) =; d) 2. Thế nào là phân số tối giản? Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1hay –1. Ví dụ : là các phân số tối giản . Vậy muốn đưa 1 phân số về dạng tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng . ?2 Các phân số tối giản trong các phân số là: Ví dụ: Rút gọn đến tối giản : Nhận xét: (SGK) uChú ý : (SGK) 4.Củng cố: (3 phút) – GV nhấn mạnh lại quy tắc rút gọn phân số. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15 trang 15 SGK. 5.Hướng dẫn tự học: (2 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập V.RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 75 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ (tt) I.MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: 1.Về kiến thức: Nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau, nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Biết cách rút gọn phân số, biết cách nhận ra hai phân số có bằng nhau không ? Biết cách thiết lập một phân số với điều kiện cho trước. 2.Về kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong thực hiện rút gọn phân số Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản 3.Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính toán Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng con, ĐDDH (nếu có và phù hợp) Các slides trình chiếu, Computer và Projector (nếu có) 2.Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có Giấy trong và bút viết trên giấy trong khi trình bày kết qủa hoạt động. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức: KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hãy nêu quy tắc rút gọn phân số? Rút gọn phân số:; 3.Bài mới: (36 phút) Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Rút gọn phân số GV: Gọi hs lên bảng làm. HS: 2 hs lên bảng làm bài tập . GV: Cho hs nhận xét bài làm trên bảng và gv chốt lại vấn đề : HS: Cả lớp theo dõi và so sánh cách làm của bạn và cách làm của mình GV: Có thể coi biểu thức trên là1 phân số Do đó có thể rút gọn theo quy tắc phân số. HS: Cả lớp nhận xét cách làm của 2 bạn. GV: Vậy phải phân tích tử và mẫu thành tích có chứa các thừa số chung. rồi mới rút gọn bằng cách khử các thừa số chung đó GV: Có 1 hs đã rút gọn phân số như sau: –Ở đây phân tích thành tổng rút gọn như trên là sai. GV: Theo em cách làm đúng ntn? HS: Cả lớp suy nghĩ rồi từng hs trả lời –Cách làm đúng : GV: Để tìm được các phân số bằng nhau ta làm như thế nào? HS: Ta cần rút gọn các phân số ến tối giản rồi so sánh. GV: Ngoài cách này ta còn cách nào khác? HS: Ta còn có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. GV: Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số. HS: lên bảng rút gọn: * Bài 20/15 (SGK) GV: hướng dẫn hs chia thành 2 tập hợp các phân số cùng dấu rồi so sánh . HS: có thể rút gọn rồi so sánh trong từng tập hợp HĐ2: Phân số bằng nhau không bằng nhau GV: yêu cầu học sinh HĐ nhóm HS: HĐ theo nhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết. GV: Tổng kết. HĐ3: Điền vào ô trống: GV: yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm. – Có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau.– Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số HS: làm việc cá nhân cho biết kết quả: GV: Tổng kết trên bảng. Dạng 1: Rút gọn phân số Bài 17 SGK: Rút gọn a) b) c) d) Dạng 2: Phân số bằng nhau không bằng nhau Bài 20 SGK:Tìm các cặp phân số bằng nhau Bài 21 SGK: Trong các phân số sau,tìm các phân số không bằng phân số nào còn lại Vậy Do đó số cần tìm là Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô vuông Bài 22 SGK 4.Củng cố: (3 phút) – GV nhấn mạnh lại các cách rút gọn phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập đã giải 5.Hướng dẫn tự học: (2 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK. – Chuẩn bị bài mới. V.RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 76 LUYỆN TẬP ============= A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : – Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2.Kỹ năng : – Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. – Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. 3.Thái độ: – Ý thức tự giác tinh thần trách nhiệm, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: 1.GV:– SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. 2HS:– SGK, SBT, phấn màu. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, phối hợp các phương pháp, hợp tác theo nhóm nhỏ. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) HS1: Làm bài 27a, d, f/7 SBT: a) HS2: Làm bài 32/7 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng Bài 23/16 SGK: GV: Cho A = {0, –3, 5}. Hãy viết: B = { ; m, n A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số) HS: Lên bảng trình bày. Bài 25/16 SGK: GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số đến tối giản. HS: GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số? HS: Ta nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số. GV: Nếu tử và mẫu của phân số đã cho không phải là số tự nhiên có hai chữ số thì có bao nhiêu phân số bằng ? HS: Có vô số phân số bằng phân số GV: Đó chính là cách viết khác nhau của số hữu tỉ Bài 26/16 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB. Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ? HS: Gồm 12 đơn vị độ dài. GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ? HS: CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) HS: Vẽ hình vào vở Bài 27/16 SGK: GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao? HS: là sai Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. Bài 23/16 SGK:(8’) A = {0; –3; 5} B = { } Hoặc B = {} .. Bài 25/16 SGK: 8’ Bài 26/16 SGK: 8’ CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) + Vẽ hình: Bài 27/16 SGK: 9’ Rút gọn: là sai Vì: Ta chỉ được rdút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. 4. Củng cố: (5’) Từng phần và làm bài tập sau: Kiểm tra các phép rút gọn sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại: Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại a) b) c) d) 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) +Ôn lại các kiến thức đã học. + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT Tiết 77 §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. – Có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là các số có không quá 3 chữ số) 2. Kỹ năng: – Gợi ý cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo HD của SGK tr.18). – Rèn luyện cách quy đồng mẫu nhiều phân số 3. Thái độ: –Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu tính chất cơ bản của phân số? Đáp án: với m Z và m ≠ 0 (5đ) với n ƯC(a,b) (5đ) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu cách quy đồng mẫu hai phân số GV: Cho 2 phân số Quy đồng mẫu hai phân số này HS: 2 hs lên bảng quy đồng GV: Quy đồng mẫu số các phân số là gì? HS: là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. GV: Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu các phân số ban đầu. HS: Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu. HS phát biểu: GV: Tương tự em hay quy đồng mẫu hai phân số: HS: phát biểu: GV: Trong bài trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40;là bội chung nhỏ nhất của 5 và 8Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 như:80;120; có được không? Vì sao? HS: Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8. GV: y/c học sinh làm ?1 HS: làm?1 GV: –Vậy khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. HS: 2 hs lên bảng làm HĐ2: Quy đồng mẫu nhiều phân số GV: Yêu cầu làm ?2 Hãy tìm BCNN (2; 3; 5; 8) HS: Mẫu chung nên lấy là BCNN(2; 5; 3; 8) BCNN( 2 ; 5 ; 3 ; 8 ) = 23 . 3.5 =120 GV: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. HS: 120:2 = 60; 120:5 = 24 120:3 = 40; 120:8 = 15. Nhân tử và mẫu của psố với 60, với 24, GV: hướng dẫn HS trình bày: 1 ; –3 ; 2 ; –5. MC 120 2 5 3 8 GĐ : 60 ; –72 ; 80 ; –75 120 120 120 120 GV: Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu tương đương? HS: Nêu như SGK GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Trình by ?3 trn bảng 1. Quy đồng mẫu hai phân số Ví dụ: Quy đồng 2 phân số sau: ?1 Hướng dẫn 1) 2)– 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số ?2 Hướng dẫn BCNN( 2 ; 5 ; 3 ; 8 ) =120 Do đó : Quy đồng mẫu các phân số: * Quy tắc: (SGK) ?3 Hướng dẫn SGK 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 28 trang 19 SGK. 5. Dặn dò : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 26/ 02/ 2012 Tiết 78 §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ (tt) ============ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: – Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số. 2.Kiến thức: – Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải. 3.Thái độ: – Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. CHUẨN BỊ: GV:– SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK. HS: – SGK, SBT, ôn lại các kiến thức về qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:( 3’) HS1: – Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số. – Làm bài 29 a/19 SGK. HS2: Làm bài 29 b, c/19 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng Bài 29/19 SGK: GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác. Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong các câu a, b, c bài 29? HS: Các mẫu của các phân số trên là các số nguyên tố cùng nhau. GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích các mẫu đã cho. Bài 30/19 SGK: GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: HS giải nhanh, gon hơn. a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung. b) rút gọn bằng rồi qui đồng. c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung. d) Không rút gọn mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung. Bài 32/19 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Hướng dẫn: Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là: 23 . 3 . 11 Bài 33/19 SGK: GV: Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu a, ta phải làm như thế nào? HS: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương. GV: Nêu các bước thực hiện trước khi qui đồng mẫu các phân số ở câu b? HS: – Đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương. – Rút gọn – Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu. Bài 34/20 SGK: GV: Hướng dẫn: Câu a: nên Câu b, c: Áp dụng qui tắc. Bài 35/20 SGK: – Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số có mẫu dương, rồi áp dụng qui tắc qui đồng mẫu các phân số. Bài 36/20 SGK: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, qui đồng tìm kết quả, điền chữ vào ô trống tương ứng với kết quả vừa tìm. HS: HOI AN MY SON GV: Giới thiệu 2 di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: H An; Mỹ Sơn. Bài 29/19 SGK: (6’) a) BCNN (8; 27) = 216 b) BCNN (9; 25) = 225 c) BCNN(15; 1) = 15 –6 = Bài 30/19 SGK: ( 6’) a) MC (120; 40) = 120 c) MC (30; 60; 40) = 120 d) MC (60; 18; 90) = 180 Bài 32/19 SGK: ( 5’) a) BCNN (7; 9; 21) = 63 b) BCNN (22 . 3; 23 . 11) = 23 . 3 . 11 = 264 Bài 33/19 SGK: (6’) a) BCNN (20; 30; 15) = 60 b) MC (35; 20; 28) = 140 Bài 34/20 SGK: 5’ a) Ta có: Nên: b) c) Bài 35/20 SGK: (6’) a) ; MC (6; 5; 2) = 30 b) MC (5; 8; 9) = 360 Bài 36/20 SGK: 3’ HOI AN MY SON 4. Củng cố: Từng phần.( 3’) 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số. + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm bài tập 41 –> 47/9 SBT Tiết 79 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:– Nắm vững 3 bước của qui tắc quy đồng mẫu nhiều phân số 2. Kỹ năng: – Vận dụng thành thạo và linh hoạt quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số vào việc giải bài tập – Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó có cách tìm mẫu chung ph hợp. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số? Đáp án: (10đ) B1:tìm bội chung của các mẫu ( thường là BCNN) để làm mẫu chung. B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) B3:nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Dạng 1: Chữa bài tập về nhà a. Bài: 28/19 (SGK) GV: Gọi HS lên bảng chữa bài HS: 1 HS lên bảng chữa bài GV: Yêu cầu HS cả lớp theo di nhận xt. HS: Trả lời câu hỏi : + P/s chưa tối giản là + Để QĐMS các ps trên, ta QĐMS các phân số tối giản bằng nó : ; ; . Khi đó MSC là 48. HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. GV: nhấn mạnh : Khi QĐMS nhiều phân số, ta cần phải quan sát kĩ các phân số đã cho, nếu các phân số chưa tối giản, trước hết ta rút gọn các phân số đó. Sau đó tiến hành QĐMS các phân số dạng tối giản. b. Bài: 29/19 (SGK) GV: Gọi 2 HS đồng thời lên bảng chữa bài tập 29 b,c (mỗi HS 1 câu). Và rút ra nhận xét GV: Mục đích để HS thấy được cách tìm MSC : khi mẫu của hai phn số l hai số nguyên tố cng nhau, hay MSC của một phn so v một số nguyên. GV: Có thể đặt câu hỏi : Em có nhận xét gì về MC của cc phn số ở cu b, c ? HS: trả lời câu hỏi của GV GV: nhấn mạnh : – Nếu hai mẫu nguyn tố cng nhau thì MSC l tích của cc mẫu, tức l ta chỉ cấn lấy tử và mẫu của phân số này nhân với mẫu của phân số kia. – MSC của phân số và số nguyên chính là mẫu của phân số. c. Bài 31/19 (SGK) GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời trình by lời giải. HS: HS làm câu a và trả lời câu hỏi của giáo viên GV: Có thể giải bài toán bằng cách nào khác nữa? Em chọn cch no ? vì sao ? HS: HS làm câu b và trả lời câu hỏi của giáo viên GV: (nhấn mạnh) : Để chứng tỏ hai phân số bằng nhau, ta có thể rút gọn phân số này để được phân số kia hoặc xét tích của tử thứ nhất với mẫu thứ hai và tích của mẫu thứ nhất với tử thứ hai hoặc QĐMS của chúng. HĐ2 : Luyện tập Bài 33/19 (SGK) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 (SGK). HS: HS 1 giải câu a – HS 2 giải câu b – 2 dy giải cu a v 2 dy giải cu b. GV: Các em cĩ nhận xt gì về mẫu của cc phn số đ cho ? HS: Các mẫu khác nhau GV: Vậy để QĐMS ta phải làm gì ? HS: Phải tìm MC GV: Y/C hs làm bài tập HS: Lớp nhận xét bài giải trên bảng. GV: GV nhấn mạnh : Khi QĐMS các phân số trước tiên phải viết chúng dưới dạng tối giản với mẫu số dương 1. Bài 28 (SGK tr.19) a) – Tìm BCNN(16,24,56) 16 = 24 24 = 23.3 56 = 23.7 BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336 – Tìm thừa số phụ : 336 : 16 = 21 336 : 24 = 14 336 : 56 = 6 – Nhân cả tử và mẫu mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng: 2. Bài 29 (SGK tr.19) b) MSC = 9.25 = 225 Ta có : == == c) MSC = 15 Ta có 2 PS sau khi QĐMS là : và 3. Bài 31 (SGK tr.19) – Ta có : – Hoặc QĐMS được : ; – Hoặc xét tích (–5).(–84) và 14.30 Ta có : (–5).(–84) = 14.30 suy ra b. (Tương tự) 4. Bài 33 (SGK tr.19) Ta QĐMS các phân số : . MC = 60 Đ/s : Ta QĐMS các phân số : . MC = 140 Đ/s : 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. 5. Dặn dò : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. – Chuẩn bị bài mới. Tiết 80 §6. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương. 2. Kỹ năng – Có kĩ năng viết các phân số đ cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. 3. Thái độ Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu cách so sánh hai phân số cùng mẫu GV: Ở tiểu học các em đã được học quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu(tử và mẫu đều là số tự nhiên), em nào có thể nhắc lại cho cô quy tắc đó ? HS: Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là só tự nhiên, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. GV: Hãy lấy một số ví dụ minh họa. ?Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên ? HS: và nhắc lại quy tắc GV: So sánh –7 & 3 ; –5 & –9. HS: –7 –9 GV: Vậy em nào có thể sosánh các phân số sau: GV: nhận xét và nhấn mạnh :khi so sánh các phân số với nhau ta đưa các phân số đó về mẫu dương HS: So sánh và GV ghi trên bảng GV: Gọi 2–3 hs đọc quy tắc HS: đọc quy tắc . GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: làm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12516901.doc
Tài liệu liên quan