Giáo án môn Số học lớp 6 - Trường THCS Nhơn Bình

I.MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức: - HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được

 2. Kĩ năng : - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải bài toán thực tế .

 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc .

II.CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, bút dạ .

 2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, bút dạ .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: :

 1. Ổn định tình hình lớp: kiểm tra tình hình sĩ số,tác phong (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ : (8’)

 

doc49 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Trường THCS Nhơn Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 + 2836 = 28(64 + 36) = 28100 = 2800 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)  - Học kĩ các tính chất của phép cộng và phép nhân theo sgk và vở ghi . - Làm các bài tập : 28tr 16; 29, 30b tr 17 sgk và 4346 tr 8 sbt . - Tiết sau mỗi em mang một máy tính bỏ túi . IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngaøy soaïn: 27.08.2018 Tieát: 7 LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU : Kiến thức: – Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên . Kỉ năng : – Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh . – Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . – Biết sử dụng thành thạọ máy tinh bỏ túi . Thái độ : – Rèn túnh cẩn thận; sự suy luận lôgic II . Chuẩn bị : Chuẩn bị của GV : Tranh nhà toán học Gauss, máy tính bỏ túi, bảng phụ . Chuẩn bị của HS : Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp: kiểm tra tình hình sĩ số,tác phong (1’) Kiểm tra bài cũ : (5’) * Câu hỏi Câu 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng ;tính nhân Câu 2: Tính nhanh : 86 + 357 + 14 ; 72 + 69 + 128 * Dự kiến trả lời HS1:Nêu các tính chấtcủa phép cộng ;tính nhân HS2: 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 Giảng bài mới - Giới thiệu bài: - Tiến trình tiết dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 23’ Hoạt động1: Luyện tập 12’ 7’ 4’ Dạng 1: Tính nhanh GV nêu bài tập:Bài 31 tr 17 sgk GV: Trong các tổng ở bài tập 31 tr 17 sgk, ta nên cộng như thế nào cho tiện lợi ? GV: gọi HS lên bảng làm GV:Hãy đọc cách tính nhanh tổng 97 + 19 (sgk) rồi áp dụng tính nhanh tổng sau GV: Tính nhanh tổng 996+45 thế nào ? GV: Tính nhanh tổng 37+198 thế nào ? GV : Ta đã vận dụng các tính chất nào của phép cộng để tính nhanh ? Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số GV : Hãy cho biết quy luật của dãy số ? Hãy điền tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số . Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV : Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi như sgk sau đó cho HS làm phần c HS đọc đề bài 31 tr 17 sgk HS: Ta giao hoán rồi kết hợp các số hạng của tổng thành từng nhóm sao cho tổng của các nhóm là số tròn chục hoặc tròn trăm . HS : Ba em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở rồi cùng nhận xét bài làm trên bảng . HS : Tự đọc sách HS : Tách 4 đơn vị của 45 thêm vào 996 HS : Tách 2 đơn vị của 37 thêm vào 198 HS : Ta đã vận dụng các tính chất giao hoán và kết hợp HS : Từ số thứ ba trở đi, mỗi số bằng tổng hai số liền trước nó . HS : 3 em lần lượt lên bảng, mỗi em điền hai số HS : Nghe hướng dẫn và đọc sách HS : Tính trên máy rồi trả lời miệng 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 Bài 1:( Bài 31 tr 17 sgk ) Tính nhanh : a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40 ) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 505 + 25 = 250 + 25 = 275 Bài 2:( Bài 32 tr 17 sgk ) a) 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 235 Bài 3:(Bài 33 tr 17 sgk) Cho dãy số : 1, 1, 2, 3, 5, 8, * 4 số điền thêm vào dãy đã cho là : 13; 21; 34; 55 * 6 số điền thêm vào dãy đã cho là : 13; 21; 34; 55; 89; 134 * 8 số điền thêm vào dãy đã cho là : 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377 Bài 4:( Bài 34 tr 17, 18 sgk ) Sử dụng máy tính bỏ túi 10’ Hoạt động 2: Giới thiệu nhà toán học Gauss GV : Treo ảnh : Giới thiệu tóm tắc tiểu sử của nhà toán học Gau-xơ GV:Nêu thêm cách tính khác GV :Tổng S1 có mấy số hạng Áp dụng cách tính của Gauss GV : Hãy tính tổng S1 theo cách thứ hai ? GV : Số số hạng của tổng S2 được tính như thế nào ? GV : Tính S2 theo cách hai . GV: Ghi đề toán lên bảng HS :Đọc câu chuyện “cậu bé giỏi tính toán:” ( tr 18, 19 sgk) HS : Nghe HS: Có 33 – 26 + 1 = 8 (số hạng) HS : 1 em lên bảng trình bày HS : 1 em khác lên bảng tính HS : (2007 – 1) :2 + 1 = 1004 số hạng . HS: làm bài vào vở, 1 em lên bảng HS : Lần lượt lên bảng viết tất cả các tập hợp con của A . Bài 5: Tính nhanh tổng : a) S1 = 26 + 27 + +33 Cách 1 : Tổng S1 có 33 – 26 + 1 = 8 (số hạng) được chia thành 4 cặp có tổng bằng : 26 + 33 = 59 . Vậy S1 = 594 = 236 Cách 2 : S1 = 26 + 27 + + 33 S1 = 33 + 32 + + 26 2S1= 59 + 59 + + 59 ( 8 số hạng) S1 = 598 : 2 = 236 b) S2 = 1 + 3 + 5 + + 2007 S2 = 20081004 : 2 = 1008016 5’ Hoạt động 3: Củng cố Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng ; tính nhân GV: Lưu ý HS tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp khác rỗng, và nên viết các tập con của A theo thứ tự số phần tử tăng dần ( hay giảm dần) để tránh tình trạng viết xót hoặc viết lặp lại HS nêu các tính chất của phép cộng ; tính nhân Bài 6: Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A = {a, b, c} A {a}A, {b}A, {c}A {a, b}A, {a, c}A, {b, c}A , {a, b, c}A 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) - Làm các bài tập : 35, 36 tr 19 sgk và 47, 48 tr 9 sbt IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG: Ngày soạn : 28.08.2018 Tiết 8 LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng ; phép nhân trong tập số tự nhiên Kỹ năng : HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán . Thái độ : Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí,nhanh . II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị củaGV : Bảng phụ, máy tính bỏ túi . Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp: kiểm tra tình hình sĩ số,tác phong (1’) Kiểm tra bài cũ : (8’) * Câu hỏi Câu 1: a) Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên . b) Tính nhanh : 5252164 ; 3247 + 3253 Câu 2: Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích : 1526 ; 449 ; 5312 ; 818 ; 1534 ; 829 * Dự kiến trả lời HS1: a)Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên b) 5252164 = (52)(254)16 = 1010016 = 16000 3247 + 3253 = 32(47 + 53) = 32100 = 3200 HS2: 1526 = 5312 = 1534 ; 449 = 818 = 829 Giảng bài mới - Giới thiệu bài: - Tiến trình tiết dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1: Luyện tập tính nhẩm GV : Cho HS đọc sách , sau đó tự làm bài . GV gợi ý : a) Tách một thừa số của tích thành tích của hai thừa số rồi nhóm một cách thích hợp sao cho tích của nhóm đó là số tròn chục, tròn trăm, b) Tách một thừa số của tích thành tổng (trong đó có một số hạng tròn chục hoặc tròn trăm,..) rồi áp dụng nhân một số với một tổng . GV : Gọi tiếp 3 HS lên bảng HS : Tự đọc thầm, rồi tự làm bài, 3 em lên bảng làm câu a . HS : Làm bài theo gợi ý của GV HS : Cả lớp cùng làm với 3 HS trên bảng rồi nhận xét . Bài 1:( Bài tập 36 tr 19, 20 sgk) Tính nhẩm : a) Áp dụng tính chất kết hợp : 154 = 3(54) = 320 = 60 hoặc 154 = (152)2 = 302 = 60 2512 = (254)3 = 1003 = 300 12516 = (1258)2 = 2200 = 400 b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 2512 = 25(10 + 2) = 250 + 50 = 300 3411 = 34(10 + 1) = 340 + 34 = 374 47101 = 47(100 + 1) = 4700 + 47 = 4747 c) (Bài 37 tr 20 sgk) 1619 = 16 (20 – 1) = 320 – 16 = 304 4699 = 46(100 – 1) = 4600 – 46 = 4524 3598 = 35(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430 10’ Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi GV : Nhân hai thừa số trên máy tính bỏ túi cũng tương tự như cộng hai số hạng, chỉ thay dấu “+” bởi dấu “” GV : Cho HS làm phép nhân ở bài 38 tr 20 sgk GV :Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 39 tr 20 sgk . GV : Kiểm tra hoạt động của HS HS : Nghe GV trình bày và xem bảng hướng dẫn nhân trên máy ở tr 20 sgk . HS : 3 em lên bảng bấm máy và điền kết quả : 375376 = 141000 624625 = 390000 1381215 = 226395 HS : Hoạt động nhóm chia việc để báo nhanh kết quả . HS : Trình bảng nhóm Bài 2:( Bài 38, 39 tr 20 sgk ) Sử dụng máy tính bỏ túi : a) Bài 38 thao tác trên máy tính b) Nhân trên máy được kết quả : 1428572 = 285714 1428573 = 428571 1428574 = 571428 1428575 = 714285 1428576 = 857142 Nhận xét : Tích của 142857 với các số 2, 3, 4, 5, 6 là số có các chữ số của số bị nhân (142857) viết theo thứ tự khác . 11’ Hoạt động 3: Viết kết quả của các phép nhân sau ở hệ thập phân GV : Đưa đề toán lên bảng GV : Biểu diễn số ở dạng tổng các giá trị của các chữ số GV : Tính tích hay (10a + b)101 theo tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . GV : Tiếp tục biểu diễn kết quả vừa có ở dạng tổng giá trị của các chữ số GV : Vậy tích đã cho có kết quả là số tự nhiên nào ? GV : Ta có thể đặt tính theo cột dọc rồi nhân . GV : Hãy làm tương tự với HS : Ghi đề HS : = 10a + b HS :1 em lên bảng làm phép nhân (10a + b)101, cả lớp tự làm vào vở HS : Nếu không trả lời được thì GV giải thích luôn HS : HS : Lên bảng làm phép nhân HS : 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách . Bài 3: Viết kết quả của các phép nhân sau ở hệ thập phân : a) b) 71113 Giải : a) = (10a + b)101 = 1010a + 101b = 1000a + 100b + 10a + b Vậy = b) 71113 = 1001 = (100a + 10 b + c)1001 = 100100a + 10010b + 1001c = 100000a+10000b + 1000c + 100a + 10b + c = Cách 2 : 1001 4’ Hoạt động 4: Củng cố Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng ;tính nhân HS nêu các tính chất của phép cộng ; tính nhân 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) - Làm bài tập : 40 tr 20 sgk và 9, 10 sbt - Đọc trước §6. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 03.09.2018 Tiết 9 §6. PHEÙP TRÖØ VAØ PHEÙP CHIA I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - HS hiểu khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên, quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư . Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS vạn dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia Thái độ : Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán . II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, bút viết bảng Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, bút viết bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp: kiểm tra tình hình sĩ số,tác phong (1’) Kiểm tra bài cũ : (6’) *Câu hỏi Câu 1: Tính nhanh : 23112 + 4642 + 8273 Cho biết tính chất đã vận dụng Câu 2: a) Cho biết 373 = 111 . Tính nhanh : 3712 b) Cho biết 158737 = 111111 . Tính nhanh 1587321 * Dự kiến trả lời HS1: 23112 + 4642 + 8273 = (212)31 + (46)42 + (83)27 (TC giao hoán, kết hợp của phép nhân) = 24(31 + 42 + 27) = 24100 = 2400 (TC phân phối của phép nhân đối với phép cộng) HS2: a) 3712 = 37(11 + 1) = 3711 + 37 = 111 + 37 = 148 b) 1587321 = (158737)3 = 1111113 = 333333 Giảng bài mới : - Giới thiệu bài : (1’) . Tổng và tích của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên còn hiệu và thương của hai số tự nhiên có luôn luôn là số tự nhiên hay không ?! Ta sẽ có câu trả lời ngay trong bài học hôm nay - Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên GV : Có hai số tự nhiên nào mà : a) 2 + x = 5 b) 6 + x = 5 GV : Ở câu a ta có phép trừ 5 – 3 = x Nêu khái niệm phép trừ hai số tự nhiên . GV : Giới thiệu các xác định hiệu bằng tia số : Xác định kết quả của 5 – 2 như sau : + Di chuyển bút chì ở điểm 0 trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên + Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2 . GV : Theo cách trên, tự tìm hiệu của 7 – 3 , 5 – 6 . GV : Trong tập hợp số tự nhiên 5 không trừ 6 được vì khi di chuyển 5 đơn vị theo chiều mũi tên và 6 đơn vị theo chiều ngược lại thì bút vượt ra ngoài tia số GV : Củng cố bằng Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên HS : Ở câu a tìm được x = 3 Ở câu b không tìm được giá trị của x HS : Nghe và ghi bài HS : Quan sát và nghe trình bày HS : Thao tác theo hướng dẫn của GV . HS : 5 – 6 không là số tự nhiên HS : Trả lời miệng : a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) Trong tập , Điều kiện để có hiệu a – b là a b . 1. Phép trừ hai số tự nhiên : Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x 20’ Hoạt động 2 : Phép chia hết và phép chia có dư GV: Có số tự nhiên x nào mà a) 3x = 12 , b) 5x = 12 ? GV : Giới thiệu khái niệm phép chia hết GV : Cho HS làm để củng cố khái niệm GV:Giới thiệu hai phép chia GV : Hai phép chia trên có gì khác nhau ? GV : Giới thiệu khái niệm phép chia có dư . GV : Bốn số : số bị chia số chia, thương, số dư có quan hệ gì ? Điều kiện của số chia, số dư ? GV : Cho HS làm để củng cố các khái niệm về phép chia . Hoạt động 2 : Phép chia hết và phép chia có dư HS : a) Có x = 4 vì 34 = 12 b) Không tìm được giải trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12 . HS : Nghe và ghi bài . HS : Trả lời miệng : a) 0 : a = 0 ( a0) vì 0a = 0 b) a : a = 1 (a0) vì a = a1 c) a : 1 = a vì a = a1 HS : Quan sát . HS : Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0 HS : Đọc phần tổng quát và ghi bài HS : Số bị chia = Số chiaThương + Số dư ( Số chia0) , Số dư < Số chia HS : Cả lớp độc lập làm ,4 em lên bảng điền vào bảng phụ của GV, mỗi em điền một cột . 2. Phép chia hết và phép chia có dư : Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b0, nếu có số tự nhiên x sao cho bx = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x a : b = c (Số bị chia) (Số chia) (Thương) Tổng quát : Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho : a = bq + r ( 0 r b) + Nếu r = 0 thì phép chia a cho b là phép chia hết có thương là q + Nếu r0 thì phép chia a cho b có thương q và dư r Số bị chia 600 1312 15 Không xãy ra vì số dư > số chia Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 Không xãy ra vì số chia bằng 0 4 Số dư 5 0 15 5’ Hoạt động 3: Củng cố : GV : Điều kiện có phép trừ trong tập,quan hệ giữa số bị trừ , số trừ, hiệu ? GV: Khi nào thì có phép chia a cho b là phép chia hết . GV : Trong phép chia có dư số bị chia, số chia, thương,số dư có quan hệ gì ?Điều kiện của số chia, số dư ? Hoạt động 3: Củng cố : HS : Điều kiện để có phép trừ trong tậplà số bị trừ số trừ Số bị trừ = Hiệu + số trừ HS : Với a, b(b0) , nếu có q sao cho a = bq thì ta có phép chia hết a : b = q . HS : Số bị chia = Số chiaThương + Số dư ( Số chia0) Số dư < Số chia 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Nắm vững phép trừ và phép chia số tự nhiên. - Làm bài tập 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 tr 22 ; 23 ; 24 SGK . - Hướng dẫn : Các bài tập trên tương tự như các bài tập đã giải. - Xem trước phần luyện tập 1 hôm sau chúng ta luyện tập . - Tiết sau đem theo máy tính bỏ túi . IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : 04.09.2018 Tiết 10 §6. PHEÙP TRÖØ VAØ PHEÙP CHIA (tt) I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được 2. Kĩ năng : - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải bài toán thực tế . 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc . II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, bút dạ . 2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, bút dạ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: : 1. Ổn định tình hình lớp: kiểm tra tình hình sĩ số,tác phong (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (8’) * Câu hỏi Câu 1: a) Cho hai số tự nhiên a và b . Khi nào có phép trừ : a – b = x ? b) Tính : 425 – 257 ; 91 – 56 ; 652 – 46 – 46 – 46 Câu 2: a) Điều kiện để thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b (trong tập hợp) b) Tìm x biết : (x – 35) – 120 = 0 * Dự kiến trả lời HS 1: a) Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x mà a = b + x thì ta có phép trừ a – b = x b) 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46–46 = 560 – 46 = 514 HS 2 : a) Điều kiện để thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b (trong tập hợp) là a b . Ví dụ 89 – 67 = 22, 76 – 81vì 76 < 81 b) (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: - Tiến trình tiết dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 7’ Hoạt động 1 GV : Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp bài 47 b,c/ tr 24 sgk : Toán tìm x Hoạt động 1: Toán tìm x HS : Cả lớp làm vào vở, 2 em lên bảng Lớp nhận xét góp ý Bài 1: (Bài 47bc/ tr 24 sgk) Tìm x biết : b) 124 + (118 – x) = 217 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c) 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 13’ Hoạt động 2: Tính nhẩm GV : Cho HS tự đọc bài 48 GV : Trình bày cách nhẩm các tổng 35 + 98 ; 46 + 29 GV : Cho HS tự đọc bài 49 GV : Aùp dụng tính nhẩm các hiệu sau : 321 – 96 ; 1354 – 997 . GV : Viết đề toán lên bảng GV : Không tính giá trị của S, hãy nói ngay giá trị của : S – 1538, S – 3425? Dựa vào đâu để biết ngay kết quả đó? GV : Viết hiệu D lên bảng GV : Không tính giá trị của D, hãy nói ngay giá trị của : D + 2451, 9142 – D ? Dựa vào đâu để biết ngay kết quả đó? Hoạt động 2: Tính nhẩm HS : Đọc cách tính nhẩm ở bài 48 HS:2 em lần lượt trình bày miệng hoặc lên bảng, cả lớp tự làm vào vở rồi cùng nhận xét cách làm trên bảng HS : Đọc cách tính nhẩm ở bài 49 HS : 2 em lần lượt trình bày miệng hoặc lên bảng , cả lớp tự làm vào vở rồi cùng nhận xét cách làm trên bảng HS : Ghi bài HS : Đứng tại chỗ, trả lời miệng . HS : Ghi bài . HS : Đứng tại chỗ, trả lời miệng . Bài 2: Tính nhẩm bằng cách : a) Thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp . 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 b) Thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp : 321 – 96 = (321+ 4) –(96 + 4) 325 – 100 = 225 1354–997= (1354 + 3)–(997 + 3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 3: ( Bài 70/ tr 11 sbt) a) 1538 + 3425 = S Suy ra : S – 1538 = 3425 S – 3425 = 1538 Vì mỗi số hạng trong tổng bằng tổng trừ đi số hạng kia . b) 9142 – 2451 = D Suy ra : D + 2451 = 9142 9142 – D = 2451 - Số bị trừ bằng hiệu cộng số trừ - Số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu 10’ Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV : Hướng dẫn HS thao tác cộng, trừ trên máy tính như sgk GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 51 tr 25 sgk GV : Kiểm tra bảng nhóm GV : Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau GV : Chốt lại lời giải GV : Nêu đề toán Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi HS : Lần lượt bấm máy và trả lời kết quả : Chẳng hạn : Tương tự : 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 HS : Thảo luận nhóm để trình bày lời giải HS : Trình bảng nhóm HS : Các nhóm nhận xét, bổ sung sai sót cho nhau HS : Chép đề, tự làm bài vài phút rồi 1 em lên bảng trình bày lời giải Bài 4 (Bài 50/tr25 sgk) Sử dụng máy tính bỏ túi 425 – 257= 168 91 – 56=35 82 – 56=26 73 – 56=17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 Bài 5: Tìm hiệu của số tự nhiên lớn nhất và nhỏ nhất đều có bốn chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 0, 1, 3, 5 . Số lớn nhất gồm bốn chữ số 0, 1, 3, 5 là : 5310 Số nhỏ nhất gồm bốn chữ số 0, 1, 3, 5 là : 1035 Hiệu cần tìm là 5310 – 1035 = 4275 4’ Hoạt động 3: Củng cố GV : Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ? GV : Nêu cách tìm các thành phần ( số bị trừ, số trừ ) trong phép trừ . Hoạt động 3: Củng cố HS : khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ . HS : Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ . Số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu . 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Xem lại các bài đã giải Làm các bài tập 52 ; 53 ; 54 (SGK) ; 64 ® 67 (Sách bài tập) Hướng dẫn : Dùng một tính chất của phép nhân và phép chia để làm .Và có một số bài trong sách bài tập tương tự như các bài đã giải. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : 05.09.2018 Tiết 11 LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư . 2. Kỉ năng : Rèn kĩ năng tính toán, tính nhẩm cho HS . - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế . 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận; ham thích tìm tòi học hỏi II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, bút dạ, máy tính bỏ túi . 2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: kiểm tra tình hình sĩ số,tác phong (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (10’) * Câu hỏi Câu 1: a) Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0) b) Tìm x biết : *) 6x – 5 = 613 *) 12(x – 1) = 0 Câu 2: a) Khi nào ta nói số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b ( b0) có thương q và dư r b) Viết dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2 . * Dự kiến trả lời HS 1 : a) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0) nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq b) Tìm x biết : *) 6x – 5 = 613 *) 12(x – 1) = 0 6x = 613 + 5 x – 1 = 0 6x = 618 x = 1 x = 618 : 6 = 103 HS 2 : a) Số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b ( b0) có thương q và dư r nếu : a= bq + r ( 0 < r < b ) b) Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là : 3k + 1 (k) Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là : 3n + 2 (k) 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: - Tiến trình tiết dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1 :Tính nhẩm GV: Hãy tính nhẩm các tích sau bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp . Ví dụ : 3625 = (36 : 4)(254) = 9100 = 900 Tương tự hãy làm bài 52 a GV : Nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia cho cùng một số thích hợp Chẳng hạn 4200 : 25, theo em số thích hợp để nhân vào cả số bị chia và số chia là số nào ? GV : Tương tự thế hãy làm bài 52 b GV: Tương tự tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có tính chất phân phối của phép chia đối với phép cộng GV : Áp dụng tính nhẩm các thương sau : (bài 52 c tr 25) Hoạt động 1 :Tính nhẩm HS : Đọc đề bài HS : Quan sát hướng dẫn của GV HS : 2 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở . HS : Đọc đề bài; nghe giải thích HS : là số 4 HS : 2 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở HS : Ghi bài HS : 2 em lên bảng, cả lớp cùng làm bài Bài 1: Tính nhẩm : * Với a chia hết cho c : ab = (a : c)(bc) a) 1450 = (14 :2)(502) = = 7100 = 700 1625 = (16 : 4)(254) = 4100 = 400 * a : b = (ac) : (bc) , với c0 b) 2100 : 50 = (21002) : (502) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (14004) : (254) = 5600 : 100 = 56 * Nếu a, b chia hết cho c thì : (a + b) : c = (a : c) + (b : c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 10’ Hoạt động 2: Các bài toán thực tế Bài 53 tr 25 sgk GV : Đọc đề và gọi 1 HS đọc lại, tóm tắc đề toán GV :Ta giải bài toán như thế nào ? GV : Em hãy trình bày lời giải đó . GV : Gọi lần lượt 2 HS đọc đề, sau đó tóm tắc nội dung bài toán . GV : Ghi bảng nội dung tóm tắc của đề tián theo phát biểu của HS . GV : Muốn tính có ít nhất bao nhiêu toa phải làm thế nào ? GV : Em nào trình bày lời giải được ? GV : Chốt lại lời giải Hoạt động 2: Các bài toán thực tế HS : 1 em đọc lại đề toán, cả lớp theo dõi . 1 em khác tóm tắc đề toán . HS : Số vở mỗi loại là thương của số tiền đem mua chia cho giá tiền một quyển của mỗi loại . HS :Cả lớp cùng làm bài với 1 bạn trên bảng . HS :2 em đứng tại chỗ đọc đề toán, sau đó 1 em nêu tóm tắc nội dung HS : Trước hết phải tính số người trên một toa, rồi lấy số người trên tàu chia cho số người trên một toa để tìm số toa HS : 1 em lên bảng, cả lớp cùng làm bài với bạn trên bảng rồi nhận xét, bổ sung cho lời giải trên bảng Bài 2: (Bài 53 tr 25 sgk) Tâm có : 21 000 đ Vở loại I giá : 2000 đ/quyển Vở loại II giá : 1500 đ/quyển Hỏi : Mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở : a) loại I b) loại II Giải : a)21 000 2000 1000 10 21 000 = 200010 + 1000 Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I . b) 21 000 : 1500 = 14 Vậy Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II . Bài tập 3 : (Bài 54 tr 25 sgk) Trên tàu có : 1000 khách Mỗi toa có : 12 khoang Mỗi khoang có : 8 chỗ ngồi Hỏi : Tàu có ít nhất mấy toa ? Giải : Số người ngồi trên 1 toa : 128 = 96 ( người ) 1000 96 40 10 1000 = 9610 + 40 Vậy để chở hết 1000 khách du lịch tàu phải có ít nhất 11 toa . 7’ Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV : Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi với các phép cộng, trừ, nhân . Với phép chia thì có gì khác ? GV : Dùng máy tính tìm kết quả của1383 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12 Gv: Yêu cầu Hs làm bai tập 55 SGK Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi HS : Cách làm cũng tương tự như thế , chỉ thay các nút ( ) bởi nút HS : Bấm máy rồi trả lời miệng HS : Đứng tại chỗ trả lời miệng HS thực hiện hiện giải bài tập 55 Bài 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 55 tr 25 sgk Vận tốc của ôtô : 288 : 6 = 48 ( km/h) Chiều dài miếng đất hình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an so hoc 6 ca nam Chuan_12453177.doc
Tài liệu liên quan