Giáo án môn Tập đọc lớp 2 - Bài: Tôm càng và cá con

I. Ổn định lớp

II. Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới

• Giới thiệu bài:

1. Luyện đọc

a) Đọc nối tiếp câu (10 phút)

b) Đọc nối tiếp đoạn (7 phút)

c) Luyện đọc theo nhóm (7 phút)

d) Thi đọc giữa các nhóm

(6 phút)

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (24 phút)

4. Luyện đọc lại (7 phút)

C. Củng cố - dặn dò (4phút

- Mời 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Câu thơ nào cho thấy biển rất giống trẻ con

- Mời HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV cho HS quan sát tranh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?

- GV giới thiệu bài: Tôm Càng và Cá Con

- Ghi tên đề bài lên bảng.

- GV đọc mẫu toàn bài

- GV lưu ý giọng đọc

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu trong bài (lần 1). GV theo dõi và chỉnh lỗi phát âm cho HS.

- GV cho HS phát hiện từ khó đọc.

- GV đọc mẫu từ khó

- Mời HS nối tiếp đọc từ khó.

- GV nhận xét và chữa lỗi phát âm cho HS.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ khó.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu (lần 2).

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn

- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng

+ Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nói lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.

- GV đọc mẫu câu dài

- Gọi 2, 3 HS luyện đọc câu dài

- Gọi HS nhận xét bạn đọc

- GV nhận xét, tuyên dương HS

- Gọi HS đọc chú giải sách giáo khoa

* Áo giáp: Bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.

- GV chia nhóm đôi cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. GV theo dõi

- Mời 1 nhóm đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc

- GV nhận xét, tuyên dương

- Mời 2 nhóm thi đọc

- GV nhận xét, tuyên dương

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

TIẾT 2

- Mời 1 HS đọc đoạn 1 và TLCH

* Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?

 

docx5 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tập đọc lớp 2 - Bài: Tôm càng và cá con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN Người dạy: Trần Thị Thiên Lý Ngày soạn: 3/3/2017 Môn dạy: Tập đọc Bài dạy: Tôm Càng và Cá Con Tiết thứ: 2 Ngày dạy: 5/3/2017 BÀI: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết đọc đúng giọng của bài tập đọc Hiểu nghĩa được các từ ngữ trong bài: búng càng, trân trân, nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy mà càng khăng khít. Kĩ năng: Đọc đúng các từ khó trong bài thơ: trân trân, lượn, nắc nởm, ngoắt quẹo, uốn đuôi, xuýt xoa Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. Thái độ: Yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh minh họa. Học sinh: Sách giáo khoa. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút 1 phút 30 phút 35 phút Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Giới thiệu bài: Luyện đọc Đọc nối tiếp câu (10 phút) Đọc nối tiếp đoạn (7 phút) Luyện đọc theo nhóm (7 phút) Thi đọc giữa các nhóm (6 phút) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (24 phút) 4. Luyện đọc lại (7 phút) C. Củng cố - dặn dò (4phút) Mời 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Câu thơ nào cho thấy biển rất giống trẻ con? Mời HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. GV nhận xét, tuyên dương. GV cho HS quan sát tranh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV giới thiệu bài: Tôm Càng và Cá Con - Ghi tên đề bài lên bảng. GV đọc mẫu toàn bài GV lưu ý giọng đọc Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu trong bài (lần 1). GV theo dõi và chỉnh lỗi phát âm cho HS. GV cho HS phát hiện từ khó đọc. GV đọc mẫu từ khó Mời HS nối tiếp đọc từ khó. GV nhận xét và chữa lỗi phát âm cho HS. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ khó. Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu (lần 2). - Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng + Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nói lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn. - GV đọc mẫu câu dài - Gọi 2, 3 HS luyện đọc câu dài - Gọi HS nhận xét bạn đọc - GV nhận xét, tuyên dương HS - Gọi HS đọc chú giải sách giáo khoa * Áo giáp: Bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể. - GV chia nhóm đôi cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. GV theo dõi - Mời 1 nhóm đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc - GV nhận xét, tuyên dương - Mời 2 nhóm thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. TIẾT 2 - Mời 1 HS đọc đoạn 1 và TLCH * Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương * Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Mời HS đọc đoạn 2 và TLCH * Câu 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì? - Mời 1 HS đọc đoạn 3 và TLCH * Câu 4: Kể lại việc làm Tôm Càng cứu Cá Con. * Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Gọi HS nhận xét GV nhận xét, tuyên dương - Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì? * Nhận xét tiết học * Yêu cầu học sinh về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện * Bài sau Sông Hương HS hát tập thể HS đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH + Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co + Biển to lớn thế Vẫn là trẻ con HS nhận xét HS lắng nghe HS quan sát và trả lời - HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài - Theo dõi đọc - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp câu. - HS nêu - HS lắng nghe - HS đọc từ khó - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS lắng nghe - HS đọc - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc - HS lắng nghe - HS nhận xét - HS đọc - HS luyện đọc - HS đọc - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc đồng thanh - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Tôm Càng gặp một con vật lạ thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. - HS đọc, cả lớp đọc thầm + Đuôi: Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. + Vẩy: Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Học sinh nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm Càng cứu bạn. - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa, lo lắng, hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là người bạn rất đáng tin cậy. - HS nhận xét - HS lắng nghe - Các nhóm đọc phân vai - Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn Đánh giá - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Người dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an ca nam_12462354.docx
Tài liệu liên quan