1. Khởi động:
2. Bài cũ: oat, oăt
- Gọi 2 học sinh đọc 4 từ ứng dụng
- Gọi 1 học sinh đọc câu văn ứng dụng: “Thoắt một cái cánh rừng”.
- Yêu cầu HS lấy bảng con ra viết từ
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ và ôn lại những vần đã học từ bài 91 đến bài 96 thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ôn tập
* Hoạt động 1: Ôn tập các chữ và vần đã học.
5 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1681 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn: Tiếng Việt lớp - Bài 97: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư, ngày 31 tháng 01 năm 2017
Môn: Tiếng Việt
PPCT: 226 Bài 97: Ôn tập ( tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc được một cách chắc chắn 12 chữ ghi vần vừa học từ bài 91 đến bài 96: oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt.
Rèn đọc trơn, viết đúng được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 96 . Viết đúng từ: ngoan ngoãn, khai trương.
HSK-G: Biết đọc trơn, viết đủ số dòng quy định
Hăng hái phát biểu ý kiến, tự tin trong luyện nói
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng ôn vần, giáo án điện tử, bảng phụ.
Học sinh: SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
2. Bài cũ: oat, oăt
- Gọi 2 học sinh đọc 4 từ ứng dụng
- Gọi 1 học sinh đọc câu văn ứng dụng: “Thoắt một cái cánh rừng”.
- Yêu cầu HS lấy bảng con ra viết từ
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ và ôn lại những vần đã học từ bài 91 đến bài 96 thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ôn tập
* Hoạt động 1: Ôn tập các chữ và vần đã học.
- Tranh vẽ gì?
+ Trong từ cái loa, tiếng nào có vần oa?
+ Vần oa có những âm nào?
- GV ghi vào khung
O
a
oa
- Đưa vật mẫu. Hỏi đây là gì?
+ Trong từ phiếu bé ngoan tiếng nào có vần oan
+ Vần oan có những âm nào?
- GV ghi vào khung
o
an
oan
- Yêu cầu học sinh kể các vần bắt đầu âm o
- GV ghi lên bảng những vần HS kể.
So sánh với bảng vần oa, oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oan, oăn, oang, oăng, oanh GV đã chuẩn bị.
Yêu cầu HS kiểm tra bảng ôn vần với các vần nêu.( bổ sung nếu còn thiếu).
Nhận xét, tuyên dương
* Đọc các âm ở bảng ôn
- GV chỉ âm ở cột dọc thứ nhất.
- GV chỉ âm theo cột dọc thứ 2.
- Nhận xét.
- GV đọc các âm trong bảng ôn vần ( thứ tự, không thứ tự)
- Yêu cầu HS vừa chỉ vừa đọc vần.
* Ghép âm thành vần
- GV ghép mẫu 1 vần: o - a - oa
- Các em hãy ghép các âm ở 2 cột để tạo thành vần đã học.
- Phát 3 bảng phụ cho HS làm, HS còn lại làm vào sách.
- GV nhận xét, so sánh với phần chuẩn bị của GV
- Gọi học sinh đọc các vần ghép được.
- GV đọc vần, yêu cầu HS chỉ bảng.
- GV cho HS luyện đọc bảng ôn.
* Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
- Đưa từ ứng dụng lên: khoa học, ngoan
ngoãn, khai hoang
- Yêu cầu HS tìm các tiếng có chứa vần vừa ôn tập
- Nhận xét.
- Gọi HS K – G đọc trơn
- Cho HS luyện đọc trơn từ ( theo thứ tự và không theo thứ tự)
- Giảng từ
+ Khoa học: Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, về tự nhiên và xã hội ( Cho HS xem tranh). Trên hình là những người nghiên cứu trong phòng thí nghiệm được gọi là nhà khoa học.
+ Khai hoang: Khai hoang là công cuộc mở mang, khai phá ruộng đất, phát triển văn hóa vùng miền núi ( Cho HS xem tranh)
+ Ngoan ngoãn: Em nào cho cô biết, ngoan ngoãn có nghĩa là gì nào?
- Giáo viên đọc mẫu
- Gọi HS đọc lại.
* Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: ngoan ngoãn, khai hoang.
+ ngoan ngoãn: điểm đặt bút ở dưới đường kẻ thứ 3, ta viết âm ng nối tiếp ta viết vần oan, điểm dừng bút ở đường kẻ thứ 2. Cách 1 con chữ o, ta viết chữ ngoãn, điểm đặt bút ở đường kẻ thứ 2, ta cũng viết âm ng nối tiếp ta viết vần oan, điểm dừng bút ở đường kẻ thứ 2, lia bút viết dẫu ngã trên con chữ a.
+ khai hoang: điểm đặt bút ở đường kẻ thứ 2, ta viết âm kh nối tiếp ta viết vần ai, điểm dừng bút ở đường kẻ thứ 2, lia bút đặt dấu chấm trên đầu con chữ i. Cách 1 con chữ o, ta viết chữ hoang, điểm đặt bút ở đường kẻ thứ 2, ta viết âm h, nối tiếp ta viết vần oang, điểm dừng bút ở đường kẻ thứ 2.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, chú ý viết đúng đẹp
- Nhận xét, sửa lỗi.
4. Củng cố
- Đọc lại các vần vừa được học và từ ứng dụng.
Trò chơi: Nhìn hình đoán tên
- Đưa hình ảnh chứa vần HS vừa được ôn để HS tìm từ.( 3 tranh)
- Cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Đọc lại các vần vừa được học và từ ứng dụng.
5. Tổng kết
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết 2
- Hát.
- 2 học sinh đọc: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt
- 1 học sinh đọc
- HS viết: hoạt hình
- Cái loa.
+ Tiếng loa
+ Vần oa có âm o và âm a
- Phiếu bé ngoan.
+ Tiếng ngoan
+ Vần oan có âm o và âm an
- HS đọc
- Đọc cá nhân nối tiếp
- HS lên chỉ âm ở bảng.
- HS đọc.
- HS lần lượt ghép từng vần.: oe, oai, oay,
- HS đọc đồng thanh, cá nhân
- HS chỉ bảng.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân
- HS quan sát
- Thảo luận nhóm đôi và nêu: khoa, ngoan ngoãn, hoang
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
+ luôn vâng lời thầy cô, cha mẹ.
- Lắng nghe.
- 2 học sinh đọc
- Quan sát
- Học sinh viết bảng con
- Lắng nghe.
- Lớp đọc đồng thanh
- HS nhìn hình và đoán
- HS lắng nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 11 On tap_12401866.docx