1. Sử dụng My Computer:
Xem những gì có trên máy tính: em có thể sử dụng My Computer, Windows Explorer để hiển thị các biểu tượng của ổ đĩa, thư mục và tệp tin có trên các ổ đĩa đó.
* Nháy đúp biểu tượng để mở cửa sổ My Computer.
Một cửa sổ mở ra cho thấy biểu tượng các đĩa và thư mục bên trong.
* Nháy nút (Thư mục) trên thanh công cụ của cửa sổ để hiển thị cửa sổ My Computer dưới dạng hai ngăn, ngăn bên trái cho biết cấu trúc các ổ đĩa và thư mục
32 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học khối 6 - Chủ đề: Tổ chức thông tin trong máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức" khởi động máy đúng quy trình.
? Muốn tạo thư mục mới ta ltn?
GV hướng dẫn HS tạo thư mục mới:
- HS nghe GV hướng dẫn và ghi nhớ các thao tác" thực hiện tạo thư mục mới.
GV quan sát HS thực hiện, nhận xét đánh giá.
Nhóm 2: Nêu cách đặt tên cho thư mục trong Windows?
HS trả lời theo ý hiểu" GV nhận xét và lưu ý HS khi đặt tên cho thư mục.
? Trong Windows muốn đổi tên cho thư mục ta ltn?
HS trả lời" GV nhận xét" làm mẫu hướng dẫn HS cách đổi tên thư mục" GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện đổi tên thư mục, HS lớp thao tác trên máy.
- HS nghe GV hướng dẫn, ghi nhớ các thao tác" thực hiện đổi tên thư mục
? Muốn xoá thư mục ta ltn?
GV HD HS cách xoá thư mục" yêu cầu một HS lên thực hiện các thao tác GV vừa trình bày.
HS lên bảng thực hiện" HS lớp thao tác trên máy.
Nhóm 3: GV phát bài thực hành mẫu, yêu cầu HS thực hành trên máy làm các bài tập theo yêu cầu.
GV lưu ý HS chỉ được phép đổi tên và xoá các thư mục do chính mình tạo ra.
- HS thực hành làm bài tập tổng hợp
- GV quan sát, kiểm tra trực tiếp một vài em, sửa sai (nếu cần) " Nhận xét, đánh giá, cho điểm những em làm tốt.
GV yêu cầu HS thoát khỏi các chương trình và thoát máy .
- HS thoát khỏi các chương trình và thoát máy đúng qui trình.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ của nhóm.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ HS nêu câu trả lời cá nhân, và HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm khác và đưa ra kết quả.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV đánh giá, cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt nội dung kiến thức.
Kết luận: (Phần nội dung chính)
4. Tạo thư mục mới:
+ Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục đó.
+ Nháy nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ thư mục" New" Folder rồi nháy chuột.
+ Trên màn hình xuất hiện biểu tượng thư mục , gõ tên thư mục mới" nhấn Enter.
GV lưu ý: Trong Windows tên của thư mục có thể dài tới 215 kí tự, kể cả dấu cách. Tên thư mục không được chứa các kí tự \ / : * ? ” . Tên thư mục không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
Các biểu tượng chương trình
Tạo thư mục mới
5. Đổi tên thư mục:
C1: Nháy chuột vào tên thư mục cần đổi tên.
+ Nháy chuột vào tên thư mục một lần nữa.
+ Gõ tên mới và nhấn Enter hoặc nháy chuột tại một vị trí khác.
C2: Nháy chuột phải vào thư mục cần đổi tên" chọn Rename" gõ tên mới và nhấn Enter.
6. Xoá thư mục:
+ Nháy chuột để chọn thư mục cần xoá.
+ Nhấn phím Delete.
Thư mục sẽ được đưa vào thùng rác, chỉ khi nào ta xoá nó trong thùng rác thì thư mục mới bị xoá thực sự.
7. Bài tập tổng hợp:
+ Sử dụng My Computer để xem nội dung của đĩa C.
+ Tạo thư mục mới có tên là tên và lớp của em trong thư mục gốc C.
+ Đổi tên thư mục vừa tạo thành thư mục Album cua em
+ Xoá thư mục có tên Album cua em vừa mới đổi tên trong bước 3.
HĐ4: Thực hành với tệp tin
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1: GV phân máy cho HS (2em/ máy)" nêu yêu cầu giờ học.
- HS ổn định tổ chức" khởi động máy đúng quy trình.
GV yêu cầu HS ôn luyện các thao tác với thư mục và rút ra kết luận về các thao tác đối với tệp tin.
GV đưa ra nội dung thực hành" gọi một HS lên bảng thực hiện.
HS lên bảng thực hiện" HS lớp quan sát, nhận xét" thực hiện các thao tác trên máy.
GV: cách đổi tên và xoá tệp tin tương tự như đối với thư mục" yêu cầu HS thực hiện các thao tác đổi tên tệp tin, xoá tệp tin.
- HS hoạt động nhóm thực hiện các thao tác theo yêu cầu của GV
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá.
Nhóm 2: Muốn sao chép tệp tin vào thư mục khác ta ltn?
Nhóm 2: GV HD HS sao chép tệp tin vào thư mục khác" yêu cầu HS lên bảng thực hiện
HS lớp thực hiện các thao tác sao chép tệp tin.
? Muốn di chuyển tệp tin sang thư mục khác ta ltn?
GV: Di chuyển tệp tin sang thư mục khác cũng tương tự như vậy.
GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác di chuyển tệp tin.
HS lớp thực hiện các thao tác theo yêu cầu
GV: thao tác sao chép và di chuyển thư mục cũng tương tự như sao chép và di chuyển tệp tin, em hãy thực hiện các thao tác đó với thư mục.
HS thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển thư mục sang thư mục khác.
Nhóm 3: Muốn xem nội dung tệp và chạy chương trình ta làm thế nào?
HS trả lời" thực hiện các thao tác trên máy.
GV quan sát, nhận xét.
GV gọi một HS lên bảng thực hiện tất cả các thao tác đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển tệp tin vào thư mục khác,...
HS lên bảng thực hiện.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ của nhóm.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ HS nêu câu trả lời cá nhân, và HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm khác và đưa ra kết quả.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV đánh giá, cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt nội dung kiến thức.
Kết luận: (Phần nội dung chính)
1. Khởi động My Computer:
* Nháy đúp biểu tượng để mở cửa sổ My Computer.
* Mở một thư mục có chứa ít nhất một tệp tin trong ổ đĩa D.
2. Đổi tên tệp tin, xoá tệp tin:
* Đổi tên tệp tin:
+ Nháy chuột vào tên của tệp.
+ Nháy chuột vào tên một lần nữa.
Gõ tên mới rồi nhấn Enter.
(Có thể nháy chuột phải vào tên tệp tin cần đổi tên" Chọn Rename" Gõ tên mới rồi nhấn Enter).
Lưu ý: không nên đổi phần mở rộng của tên tệp tin.
* Xoá tệp tin:
+ Nháy chuột để chọn tệp tin cần xoá.
+ Nhấn phím Delete.
(Có thể nháy chuột phải vào tên tệp tin cần xoá" Chọn Delete" Một hộp thoại hiện ra" chọn Yes)
Lưu ý: Sau khi nhấn phím Delete tệp tin sẽ được đưa vào Recycle Bin (thùng rác)
+ Chỉ được đổi tên, xoá các tệp do mình tạo ra, không được xoá các tệp thư mục hệ thống của hệ điều hành làm cho hệ điều hành bị hỏng.
3. Sao chép tệp tin vào thư mục khác:
+ Chọn tệp tin cần sao chép.
+ Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy.
+ Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp mới.
+ Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
( Em có thể nháy chuột phải vào tên tệp tin cần sao chép" Chọn Copy" Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp mới" Nháy chuột phải chọn Paste).
Các biểu tượng chương trình
1. Chọn tệp tin cần sao chép
2. Nháy Copy
Sao chép tệp tin
4. Di chuyển tệp tin sang thư mục khác:
+ Chọn tệp tin cần di chuyển;
+ Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut.
+ Chuyển đến thư mục mới sẽ chứa tệp tin;
+ Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
2. Nháy Cut
1. Chọn tệp tin cần di chuyển
Di chuyển tệp tin sang thư mục khác
5. Xem nội dung tệp và chạy chương trình:
+ Để xem nội dung của các tệp văn bản, đồ hoạ,... em cần nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin. Chương trình thích hợp sẽ được khởi động và mở tệp tin đó trong một cửa sổ riêng.
+ Nếu tệp tin là một chương trình, khi nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin.
4. Luyện tập củng cố: (5’)
- GV yêu cầu 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK-47.
- GV sử dụng máy chiếu đưa ra nội dung bài tập 3,4.5 SGK- 47,
yêu cầu HS suy nghĩ, lên bảng làm bài tập.
1. a, Đường đẫn đến tệp tin Hinh.bt là:
C:\THUVIEN\KHTN\TOAN\Hinh.bt
b, Sai (Tuy nhiên cũng có thể hiểu thư mục THUVIEN chứa các
tệp tin Dai.bảng tính và Hinh.bảng tính một cách gián tiếp).
c, Thư mục mẹ của thư mục KHXH là thư mục THUVIEN
d, Thư mục BAIHAT nằm trong thư mục gốc là đúng.
2. Cần tổ chức thông tin trên máy tính một cách có khoa học để
dễ dàng tìm thông tin
3. Không, nếu tính cả đường dẫn. (Có thể tồn tại khi chúng không
nằm trong cùng một thư mục mẹ).
GV yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ SGK-47.
- GV sử dụng máy chiếu đưa ra nội dung bài tập 1, 2 SGK – 47, yêu cầu HS suy nghĩ tìm phương án đúng và trả lời.
4. Trong các câu sau, những câu nào đúng?
A. Thư mục có thể chứa tệp tin.
B. Tệp tin có thể chứa trong các tệp tin khác.
C. Thư mục có thể chứa các thư mục con;
D. Tệp tin luôn chưá các thư mục con.
5. Một thư mục có thể chứa bao nhiêu tệp tin?
A. 1; B. 10; C. Không hạn chế số lượng, chỉ phụ thuộc vào dung lượng bộ nhớ.
6. Hình sau
có mấy thư mục mấy tệp tin?
A. 2 thư mục và 2 tệp tin. C. 3 thư mục và 1 tệp tin
B. 1 thư mục và 3 tệp tin. D. 4 tệp tin.
- HS nêu phương án trả lời, GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và giải thích cho HS
1. A,C đúng. 2. C đúng. 3. C đúng.
5. Hoạt động tiếp nối: (1’)
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS về nhà học bài, học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SGK vào vở.
- Đọc trước Bài 12 “ Hệ điều hành Windows”
- Làm BT 3.49" 3.59 (SBT-37, 38, 39)
-
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày ...... tháng ........năm ........
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 22: Bài 12-
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: HS chỉ ra được một số biểu tượng chính trên màn hình nền của HĐH Windows và ý nghĩa của các đối tượng đó.
Kĩ năng: Xem được các thông tin trên máy tính, biết được hiện tại đang mở bao nhiêu cửa sổ.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh minh hoạ (Projector), SGK, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
1. Đường dẫn là gì? Em hãy viết đường dẫn đến tệp MonToan trong hình sau:
2. Em hãy nêu những thao tác chính với tệp và thư mục. Vì sao chúng ta cần có các thao tác này?
2. Giới thiệu bài học: (1’)
3. Dạy học bài mới: (40’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1: GV giới thiệu sơ lược về hệ điều hành Windows: Windows là hệ điều hành của hãng phần mềm Microsoft. Phiên bản hiện đang sử dụng phổ biến hiện nay trên thế giới là Windows XP.
- HS nghe GV giới thiệu về hệ điều hành Windows.
GV cho HS quan sát “Màn hình nền của Windows XP”
? Màn hình nền của Window gồm những thành phần gì?
HS quan sát và trả lời
Nhóm 2:
? Em hãy chỉ ra một vài biểu tượng chính trên màn hình nền window?
? Muốn xem thông tin trên máy ta ltn?
HS trả lời.
Nhóm 3: Các chương trình ứng dụng có trong window được thể hiện như thế nào?
? Muốn chạy một chương trình nào đó ta ltn?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ của nhóm.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ HS nêu câu trả lời cá nhân, và HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm khác và đưa ra kết quả.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV đánh giá, cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt nội dung kiến thức.
Kết luận: (Phần nội dung chính)
1. Màn hình làm việc chính của Windows:
a, Màn hình nền:
Thanh công việc
Các biểu tượng chương trình
Biểu tượng “Thùng rác”
Màn hình nền của Windows XP
b, Một vài biểu tượng chính trên màn hình nền:
Nháy đúp biểu tượng
My Computer để xem thông tin trên máy tính.
Recycle Bin là thùng rác chứa các tệp và thư mục bị xoá.
- Nháy đúp vào biểu tượng My Computer, một cửa sổ được mở ra.
- Muốn xem nội dung một thư mục hay đĩa có trong máy tính:
+ Nháy chuột vào biểu tượng tương ứng
+ Một cửa sổ khác hiện ra cho phép xem thông tin chi tiết hơn.
Ổ đĩa CD
Ổ đĩa cứng
Các thư mục dữ liệu được tạo sẵn trong máy tính
Cửa sổ My Computer
c, Các biểu tượng chương trình:
- Các chương trình ứng dụng được cài đặt trên Windows thường có các biểu tượng riêng.
- Muốn chạy chương trình nào ta nháy đúp chuột vào biểu tượng tương ứng của chương trình đó.
Phần mềm soạn thảo Microsoft Word
Chương trình bảng tính Excel
Phần mềm đồ hoạ Paint
4. Luyện tập củng cố: (5’)
- GV sử dụng máy chiếu đưa ra bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
? Nút Start nằm ở đâu trên màn hình nền?
A. Nằm trên thanh công việc.
B. Nằm tại một góc của màn hình.
C. Nằm trong cửa sổ My Computer.
5. Hoạt động tiếp nối: (1’)
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS về nhà học bài, học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SGK.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 23: Bài 12-
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: HS chỉ ra được một số biểu tượng chính trên màn hình nền của HĐH Windows và ý nghĩa của các đối tượng đó.
Kĩ năng: Xem được các thông tin trên máy tính, biết được hiện tại đang mở bao nhiêu cửa sổ.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh minh hoạ (Projector), SGK, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
1. Đường dẫn là gì? Em hãy viết đường dẫn đến tệp MonToan trong hình sau:
2. Em hãy nêu những thao tác chính với tệp và thư mục. Vì sao chúng ta cần có các thao tác này?
2. Giới thiệu bài học: (1’)
3. Dạy học bài mới: (40’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1: GV giới thiệu: Các chương trình ứng dụng có trên Windows được thể hiện thành các biểu tượng trên màn hình nền hoặc có trong mục All Programs của bảng chọn Start.
HS nghe và ghi nhớ
GV đưa ra hình vẽ “Nút Start và bảng chọn Start”" yêu cầu HS quan sát
Nhóm 2: Nút Start nằm ở đâu?
GV làm mẫu, mở bảng chọn Start, giới thiệu các lệnh trên bảng chọn" chạy một chương trình cụ thể cho HS quan sát.
HS chú ý nghe và quan sát
? Thanh công việc nằm ở đâu?
HS tự nghiên cứu và trả lời...
GV giới thiệu về thanh công việc, các chương trình tương ứng đang chạy...
HS chú ý nghe và quan sát.
Nhóm 3: Cửa sổ làm việc của Window có đặc điểm gì?
GV giới thiệu: Trong Windows, mỗi chương trình được thực hiện trong một cửa sổ riêng. Người sử dụng giao tiếp với chương trình thông qua cửa sổ đó.
GV yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ SGK
- HS nghe và ghi bài.
Cửa sổ làm việc của chương trình Word
- HS đọc mục ghi nhớ SGK.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ của nhóm.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ HS nêu câu trả lời cá nhân, và HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm khác và đưa ra kết quả.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV đánh giá, cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt nội dung kiến thức.
Kết luận: (Phần nội dung chính)
2. Nút Start và bảng chọn Start:
Khi nháy nút Start, bảng chọn Start xuất hiện. Bảng chọn này chứa mọi lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows.
Start " All Programs " nháy chuột vào biểu tượng tương ứng để chạy một chương trình cụ thể.
3. Thanh công việc:
Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình. Trên đó có các biểu tượng của các chương trình tương ứng đang chạy .
Các chương trình đang chạy
Thanh công việc
Chuyển đổi nhanh giữa các chương trình đó bằng cách nháy chuột vào các biểu tượng tương ứng.
4. Cửa sổ làm việc:
Đặc điểm của các cửa sổ trong hệ điều hành Windows:
- Mỗi cửa sổ có một tên được hiển thị trên thanh tiêu đề của nó.
- Có thể dịch chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề.
- Nút dùng để thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng trên thanh công việc
- Nút dùng để phóng to cửa sổ trên màn hình nền.
- Nút dùng để đóng cửa sổ và kết thúc chương trình hiện thời.
- Thanh bảng chọn chứa các nhóm lệnh của chương trình.
- Thanh công cụ chứa biểu tượng các lệnh chính của chương trình.
4. Luyện tập củng cố: (5’)
- GV sử dụng máy chiếu đưa ra bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
1. Điền ý nghĩa của các nút lệnh:
A. Nút dùng để .
B. Nút dùng để .
C. Nút dùng để .
2. Có cách nào để biết rằng hiện tại đang mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Hãy nêu chi tiết cách nhận biết. (Có. Khi chạy một chương trình, biểu tượng của nó xuất hiện trên thanh công việc. Vì vậy muốn biết hiện tại đang mở bao nhiêu cửa sổ ta chỉ cần quan sát xem có bao nhiêu biểu tượng trên thanh công việc dưới đáy màn hình).
5. Hoạt động tiếp nối: (1’)
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS về nhà học bài, học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SGK.
- Ôn lại các nội dung đã học chuẩn bị giờ sau luyện tập
- Làm BT 3.60" 3.87 (SBT-40"46)
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày ..... tháng ..... năm........
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TiÕt 24:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức đã học về hệ điều hành Windows.
Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác với các biểu tượng, nút Start, thanh công việc và các thành phần khác.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc.
Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, (Projector), SGK, SBT, bài tập mẫu.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, đồ dùng học tập, các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ học.
2. Giới thiệu bài học: (1’)
3. Dạy học bài mới: (40’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV sử dụng máy chiếu đưa ra một số bài tập TNKQ yêu cầu HS lên bảng trả lời.
HS ổn định tổ chức" suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
I. Phần TNKQ: Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trên màn hình làm việc chính của Windows thường có:
A, Biểu tượng thùng rác
B, Thanh công việc
C, Biểu tượng My Computer
D, Cả A, B, C
Câu 2: Màn hình làm việc của Windows gọi là:
A, Mặt bàn làm việc
B, Desktop
C, Màn hình nền
D, Cả B, C
Câu 3: Trên thanh công việc luôn có:
A, Nút Start, đồng hồ hệ thống
B, Các chương trình chạy ngầm
C, Các chương trình đang chạy
D, Cả A, B, C
Câu 4: Các biểu tượng hệ thống trên màn hình làm việc:
A, Mỗi máy tính có biểu tượng riêng
B, Chỉ giống nhau ở biểu tượng My Computer
C, Các máy tính thường giống nhau
D, Tất cả đều sai
Câu 5: Trong cửa sổ My Computer thể hiện:
A, Tất cả các thông tin và dữ liệu có trong máy tính
B, Tất cả thư mục và tệp tin
C, Các ổ đĩa
D, Cả B và C
Câu 6: Em thực hiện thao tác nào với chuột trên một biểu tượng để di chuyển một đối tượng từ một vị trí sang một vị trí khác?
A, Nháy chuột
B, Nháy nút phải chuột
C, Nháy đúp chuột
D, Kéo thả chuột
Câu 7: Trong Windows, tài khoản của một người sử dụng thường gồm tên người sử dụng và thông tin nào dưới đây?
A, Từ khoá
B, Mật khẩu
C, Câu hỏi bí mật
D, Địa chỉ người sử dụng
Câu 8: Để khởi động một chương trình trên hệ điều hành Windows, em thực hiện thao tác nào dưới đây?
A, Nháy chuột trên biểu tượng của chương trình
B, Gõ lệnh bằng bàn phím
C, Nháy đúp chuột trên biểu tượng của chương trình
D, Di chuyển biểu tượng của chương trình đến vị trí khác
Câu 9: hệ điều hành thường được lưu trên:
A, Đĩa cứng
B, Đĩa mềm
C, Thiết bị nhớ Flash
D, Tất cả đều đúng.
Câu 10: Đĩa cứng luôn luôn chứa:
A, Tệp tin
B, Thư mục
C, Các bài hát
D, Cả tệp tin và thư mục.
Câu 11: Trong thư mục:
A, Chứa đĩa và thư mục con
B, Chứa đĩa, tệp tin và thư mục con
C, Chứa tệp tin và thư mục hoặc không chứa gì cả
D, Tất cả đều sai
Câu 12: Nhiệm vụ của hệ điều hành Windows là:
A, Quản lí mọi tài nguyên của máy tính và đảm bảo để phần mềm ứng dụng có thể sử dụng các tài nguyên đó
B, Tổ chức việc lưu trữ thông tin trên các thiết bị lưu trữ
C, Cung cấp môi trường để người sử dụng giao tiếp với máy tính
D, Cả A, B và C
Câu 13: Windows là một Ví dụ về một
A, phần mềm ứng dụng
B, hệ điều hành có giao diện đồ hoạ
C, chương trình soạn thảo văn bản
D, ngôn ngữ lập trình
Câu 14: Người ta thường tạo thư mục trước rồi mới sao chép tệp tin vào
A, Để hệ điều hành dễ nhận biết
B, Để người sử dụng dễ nhận biết
C, Vì tệp tin phải được chứa trong thư mục mới
D, Cả A và B sai
Câu 15: Em sử dụng chương trình nào của Windows để quản lí các tệp và thư mục?
A, Windows Explorer
B, Accessories
C, Microsoft Office
D, Control Panel
Câu 16: Hai phím Ctrl và Alt của bàn phím thường được dùng kết hợp với các phím khác để cho các tác động khác với kí hiệu được ghi trên bàn phím
A, Đúng
B, Sai
Câu 17: Thùng rác là nơi chứa:
A, Các tệp tin đã bị xoá
B, Các thư mục đã bị xoá
C, Các biểu tượng chương trình đã bị xoá
D, cả A, B, C đúng
Câu 18: Muốn xoá cùng lúc nhiều tập tin nằm không liền kề trong một thư mục, ta dùng:
A, Nhấn giữ phím Shift, chọn tệp tin đầu tiên và tệp tin cuối rồi nhấn phím Delete
B, Nhấn giữ phím Ctrl, chọn các tệp tin cần xoá rồi nhấn phím Delete
C, Nhấn giữ phím Shift, chọn các tệp tin cần xoá rồi nhấn phím Delete
D, Nhấn tổ hợp phím Ctrl+A, rồi nhấn phím Delete
II. Phần thực hành:
GV đưa ra nội dung thực hành, yêu cầu HS khởi động máy, thực hiện các thao tác theo yêu cầu đề ra.
- HS thực hiện các thao tác đăng nhập phiên làm việc" và trả lời câu hỏi của GV.
- HS thực hiện một số thao tác với biểu tượng theo yêu cầu của GV.
- HS hoạt động nhóm thực hiện các thao tác phóng to, thu nhỏ, di chuyển, đóng cửa sổ.
GV quan sát HS thực hiện, kiểm tra trực tiếp một vài em, nhận xét, đánh giá.
- HS thoát máy đúng quy trình.
1. Đăng nhập phiên làm việc, nêu các thành phần chính trên màn hình Windows: các biểu tượng, nút Start, thanh công việc và các thành phần khác.
2. Thực hiện một số thao tác với biểu tượng: chọn, kích hoạt, di chuyển
3. Kích hoạt biểu tượng My Computer trên màn hình nền" Nêu các thành phần chính của sổ" thực hiện các thao tác phóng to, thu nhỏ, di chuyển, đóng cửa sổ.
4. Thoát máy đúng quy trình:
- Nháy nút Start" Chọn Turn Off Computer " Chọn Turn Off.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, trả lời câu hỏi TNKQ và thực hành.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh và chốt kiến thức.
4. Luyện tập củng cố:
5. Hoạt động tiếp nối: (1’)
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS về nhà học bài, ghi nhớ các thao tác trong bài, xem lại các bài tập trong SGK.
- Đọc trước Bài thực hành 2 “ Các thao tác với thư mục” chuẩn bị giờ sau thực hành.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày ..... tháng ..... năm........
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 25:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Kiểm tra kiến thức của học sinh về máy tính và phần mềm máy tính, một số khả năng của máy tính, các đơn vị đo dung lượng nhớ, một số phần mềm học tập.
2. Kĩ năng : Biết cách khởi động và thoát khỏi các phần mềm học tập, vận dụng các phần mềm học tập để luyện thành thạo các thao tác chính với chuột, luyện gõ bàn phím bằng mười ngón...
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập và thi cử.
4. Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trình bày, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra, đáp án chấm, thang điểm
2. Chuẩn bị của HS: Các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Không kiểm tra
2. Giới thiệu bài học:
3. Dạy học bài mới: (45’)
MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Các mức độ cần đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
Các dạng TT cơ bản, dạng biểu diễn TT
Biểu diễn được TT trong máy tính
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2(I.1,I.3)
0,5
5
1(I.12)
0,25
2,5
3
0,75
7,5
Bài 3: Em có thể làm được những gì nhờ máy tính ?
Hạn chế của máy tính
Kể tên được các khả năng và công việc máy tính có thể làm được
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(I.2)
0,25
2,5
1(II.1)
1
10
2
1,25
12,5
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
Chức năng, phân loại các khối chức năng của máy tính
So sánh BN trong, BN ngoài
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
7(I.4, I.5, I.6, I.7, I.8, I.10, I.11)
1,75
17,5
1(II.3)
1,5
15
1(II.4)
1,5
15
9
4,75
47,5
Bài 5: Luyện tập chuột
Mô tả được cách cầm chuột đúng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(II.5)
1
10
1
1
10
Bài 6: Học gõ 10 ngón
Nhận biết phím gai
Ích lợi cũng như tư thế ngồi khi học gõ 10 ngón
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(I.9)
0,25
2,5
1(II.2)
2
20
2
2,25
22,5
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
11
2,75
27,5
4
5,5
55
1
0,25
2,5
1
1,5
15
17
10
100
IV. ®Ò bµi:
§Ò 1:
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phim hoạt hình phụ đề Tiếng Việt là thông tin thuộc dạng
A. Văn bản
B. Âm thanh
C. Hình ảnh
D. Cả 3 dạng A, B, C
Câu 2: Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng
A. Hình ảnh
B. Dãy bit
C. Âm thanh
D. Văn bản
Câu 3: Bộ nhớ gồm có
A. Bộ nhớ trong
B. Bộ nhớ ngoài
C. Màn hình
D. Bàn phím
Câu 4: CPU là từ viết tắt của cái gì?
A. Bộ xử lí trung tâm
B. Bộ nhớ trong
C. Thiết bị vào
D. Thiết bị ra
Câu 5: 2 byte = ? bit
A. 64
B. 8
C. 16
D. 32
Câu 6: Em đặt 2 ngón cái của 2 bàn tay lên 2 phím
A. F và H
B. Cách
C. J và K
D. G và H
Câu 7: Khi tắt máy tính, mọi thông tin lưu trữ ở đâu sẽ không bị mất
A. ROM
B. RAM
C. Màn hình
D. Bàn phím
Câu 8: 1 MB = ? byte
A. 128
B. 64
C. 256
D.1024
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Hãy cho biết lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón?(1.5 đ)
Câu 2: Có thể dùng máy tính làm gì?(1.5đ)
Câu 3: So sánh bộ nhớ trong(ram) và bộ nhớ ngoài(rom)?
Câu 4: Mô tả cách cầm chuột đúng? (1.5đ)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi đáp án đúng được 0.5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
A, B
A
C
B
A
D
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (1.5đ) Mỗi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA 17-27.docx