A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần nắm được.
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là qui trình 3 bước.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
2. Kỹ năng: Các em rèn luyện được ý thức mong muốn, hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chính xác.
3. Thái độ: Hứng thú trong việc khai thác máy tính vào các công việc cụ thể.
- Có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn luyện tác phong làm việc chuẩn xác, khoa học
4. Năng lực hướng tới: - Hiểu qui trình ba bước để khỏi động và thoát máy tính đúng qui trình.
- Mô hình hóa quá trình 3 bước với một số tình huống trong thực tế
- Mô hình hóa bằng sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử
- Phân biệt và nhận biết được khác nhau giữa phần mềm, phần cứng
- Có khả năng nhận biết được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
180 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học khối 6 (chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thư mục
Album cua em
-Di chuyển tệp tin từ thư mục Album cua em sang thư mục Ngoc Ha
H: Thực hành trên máy
GV:
-Đổi tên tệp tin vừa di chuyển vào thư mục Ngoc Ha/ xóa tệp tin
-Xóa cả hai Album cua em và Ngoc Ha trong ổ đĩa C:
1:Sao chép , di chuyển tệp tin bằng kéo thả chuột
Computer/ Documents
-Kéo thả tệp tin (thư mục)gốc muốn sao chép(di chuyển) đến thư mục đích ở khung bên trái
-Chọn Copy(sao chép) hoặc Move(di chuyển)
2: Xem nội dung tệp và chạy chương trình
-Nháy đúp chuột vào tên hoặc biểu tượng của tệp chương trình
-Chương trình sẽ khởi động
3: Thực hành tổng hợp
a)Tạo hai thư mục Album cua em và Ngoc Ha trong ổ đĩa C:
b) Mở thư mục khác có chứa tệp tin
-Sao chép sang thư mục
Album cua em
c) Di chuyển tệp tin từ thư mục Album cua em sang thư mục Ngoc Ha
d) Đổi tên tệp tin vừa di chuyển vào thư mục Ngoc Ha/ xóa tệp tin
e) Xóa cả hai Album cua em và Ngoc Ha trong ổ đĩa C:
* Bước 3: Tổng kết đánh giá. * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai
- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh
E. DẶN DÒ: Về ôn tập lại các bài thực hành tiết 31,32 thực hành tổng hợp. tiết 33 kiểm tra thực hành
Ngày dạy: ...../....../...... GV: Nguyễn Thị Mộng Hằng
TIẾT 31 : THỰC HÀNH TỔNG HỢP
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột,
- Làm quen với My computer, thực hành các phần mềm học tập
2. Kỹ năng: - HS thực hiện được các thao tác tạo tệp tin mới, đổi tên, sao chép, xoá và di chuyển tệp tin.
3. Thái độ: Hình thành được thói quen làm việc với hệ thống quản lý. Tệp trong Windows.
4. Năng lực hướng tới: Thao tác thành thạo với tệp tin trong Windows
- HS thực hiện được các thao tác di chuyển, xem nội dung, sao chép, xoá tệp tin.
B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: Nêu cách khởi động một chương trình ứng dụng?
D. BÀI MỚI:
* Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Khởi động các phần mềm học tập đã học, thực hành lại các phần mềm học tập
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập chuột bằng phần mềm Mouse Skills
G: Nêu các mức luyện tập chuột?
H: Trả lời, thực hành
Hoạt động 2: Luyện gõ 10 ngón bằng phần mềm Rapid Typing
G: Nêu các mức luyện gõ phím?
H: Trả lời, thực hành
Hoạt động 3:
Quan sát hệ mặt trời bằng phần mềm Solar System
GV: Nêu các quan sát trong phần mềm?
H: Trả lời, thực hành
Hoạt động 4:
Học toán với GeoGe bra
GV: Nêu các tính toán với số tự nhiên?
H: Trả lời, thự hành
H: Trả lời, thực hành
Hoạt động 5: Khám phá máy tính
H: Thực hành
G: Xem nội dung các ổ đĩa
Hoạt động 6: Tạo cây thư mục theo nội dung tự chọn
G: Nêu các mức luyện gõ phím?
H: Trả lời, thực hành
GV: Thực hiện các thao tác với tệp và thư mục
G: Kiểm tra lấy điểm
1: Luyện tập chuột bằng phần mềm Mouse Skills
Mức 1: Di chuyển chuột
Mức 2: Nháy chuột
Mức 3: Nháy đúp chuột
Mức 4 : Nháy nút phải chuột
Mức 5 : Kéo thả chuột
2: Luyện gõ 10 ngón bằng phần mềm Rapid Typing
Mức 1: Giới thiệu
Mức 2: Bắt đầu
Mức 3: Thành thạo
Mức 4 : Nâng cao
Mức 5 : Kiểm tra
3: Quan sát hệ mặt trời bằng phần mềm
Solar System
a)Quan sát Trái Đất
b) Quan sát Mặt Trăng
c) Quan sát Mặt Trời
d) Quan sát các hành tinh của Hệ Mặt Trời
4. Học toán với GeoGe bra
a) Tính toán với số tự nhiên
Phantichnguyento
USCLN
BSCNN
Danhsachuocso
Uocso
b.Tính toán với phân số
Rút gọn
Mẫu số chung
Hỗn số
c.Vẽ điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia
5.Khám phá máy tính
Computer
Start/ File Explorer
Mở các ổ đĩa C, D, E.
6. Tạo cây thư mục theo nội dung tự chọn
* Bước 3: Tổng kết đánh giá.
* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai
- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh
E. DẶN DÒ: Về ôn tập lại các bài thực hành tiết 32 thực hành tổng hợp tiếp.
Tiết 33 kiểm tra thực hành
Ngày dạy: ....../....../...... GV: Nguyễn Thị Mộng Hằng
TIẾT 32: THỰC HÀNH TỔNG HỢP
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột,
- Làm quen với My computer, thực hành các phần mềm học tập
2. Kỹ năng: - HS thực hiện được các thao tác tạo tệp tin mới, đổi tên, sao chép, xoá và di chuyển tệp tin.
3. Thái độ: Hình thành được thói quen làm việc với hệ thống quản lý. Tệp trong Windows.
4. Năng lực hướng tới: Thao tác thành thạo với tệp tin trong Windows
- HS thực hiện được các thao tác di chuyển, xem nội dung, sao chép, xoá tệp tin.
B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: Nêu các cách khám phá máy tính?
D. BÀI MỚI:
* Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Khởi động các phần mềm học tập đã học, thực hành lại các phần mềm học tập
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Khám phá máy tính
Computer
Start/ File Explorer
Mở các ổ đĩa C, D, E.
2. Tạo cây thư mục theo nội dung tự chọn
* Bước 3: Tổng kết đánh giá.
* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai
- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh
E. DẶN DÒ: Về ôn tập lại các bài thực hành tiết 33 kiểm tra thực hành.
Ngày dạy: ....../....../....... GV: Nguyễn Thị Mộng Hằng
Tiết ....: BÀI TẬP (t1)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Giúp HS ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8.
2. Kỹ năng: - HS giải được các bài tập trong SGK và sách bài tập
3. Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực hướng tới: Giải được các bài tập trong SGK, SBT và bài tập nâng cao
B. PHƯƠNG PHÁP:
Hỏi – đáp, nhớ lại các kiến thức đã học
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: 1) Hãy tạo thư mục theo đường dẫn sau: D:\BAI_TAP\MON_TIN6
2) Mở của sổ Word và lưu tên tệp vào thư mục MON_TIN6
* BÀI MỚI:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Câu 1: Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phận nào?
Câu 2:
?Thế nào là thông tin?
Câu 3: ?Thông tin được lưu dữ trong máy tính gọi là gì?
Câu 4:
?Con người tiếp nhận thông tin bằng những bộ phận nào?
Câu 5:
?Cho biết các dạng thông tin cơ bản?
Câu 6:
?Máy tính có khả năng?
Câu 7:
?Em có thể dùng máy tính vào những việc gì?
Câu 8:?Cho biết các thiết bị dùng để nhập dữ liệu?
Câu 9: ?Cho biết các thiết bị dùng để xuất dữ liệu?
Câu 10: Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, video, trong máy tính được gọi chung là?
Câu 11:
Bộ nhớ gồm có?
Câu 12: Lượng thông tin mà một thiết bị lưu trữ có thể lưu trữ được gọi là?
Câu 13:
Đĩa cứng nào dưới đây lưu trữ được nhiều thông tin hơn?
a) 24M b) 2400KB
c)24GB d) 240MB
Câu 14:
Phần mềm máy tính là?
Câu 15:
Phân loại phần mềm?
Câu 16:
Bộ xử lí của máy tính hiện đại thực hiện bao nhiêu lệnh trong một giây?
a) Một lệnh duy nhất.
b) 100 lệnh.
c) 1.000 lệnh.
d) Hàng triệu lệnh
Câu 1: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm ba khối chức năng:
- Bộ xử lí trung tâm (CPU).
- Bộ nhớ.
- Thiết bị vào, thiết bị ra.
Câu 2: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người.
Câu 3:
Dữ liệu
Câu 4: Con người tiếp nhận thông tin bằng: Thính giác, thị giác, xúc giác, vị giác, khứu giác (tai, mắt, da, lưỡi, mũi).
Câu 5: Có ba dạng thông tin cơ bản: - Văn bản
- Hình ảnh
- Âm thanh
Câu 6: Máy tính có khả năng: - Tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
- Lưu trữ lớn.
- “Làm việc” không mệt mỏi.
Câu 7: - Thực hiện các tính toán.
- Tự động hoá các công việc văn phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lí.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và Robot.
- Liên lạc, tra cứu, mua bán trực tuyến.
Câu 8:
Các thiết bị nhập: Bàn phím. Con chuột, ổ đĩa.
Câu 9: Các thiết bị xuất: Màn hình, máy in, máy quét, loa, ổ đĩa.
Câu 10:
Dữ liệu
Câu 11: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài:
- Bộ nhớ trong: RAM
- Bộ nhớ ngoài: Đĩa cứng, đĩa mềm,USB (Flash), CD
Câu 12:
Dung lượng nhớ
Câu 13:
Câu c. 24GB
Câu 14:
Chương trình máy tính.
Câu 15: Có hai loại phần mềm:
- Phần mềm hệ thống: quan trọng nhất là hệ điều hành.
- Phần mềm ứng dụng.
Câu 16:
Câu d đúng: hàng triệu lệnh
5. DẶN DÒ: - Về làm các bài tập ở SGK.
- Học các phần lí thuyết đã học để tiết sau làm bài tập tiếp.
Ngày dạy: ....../......./....... GV: Nguyễn Thị Mộng Hằng
Tiết......: BÀI TẬP (t2)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Giúp HS ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 12.
- HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập
- Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ.
2. Kỹ năng: - HS giải được các bài tập trong SGK và sách bài tập
3. Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực hướng tới: Giải được các bài tập trong SGK, SBT và bài tập nâng cao
B. PHƯƠNG PHÁP:
Hỏi – đáp, nhớ lại các kiến thức đã học
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Sao chép thư mục BAI_TAP ở ổ đĩa D ra màn hình nền
2) Di chuyển thư mục MON_TIN6 ra mang hình nền
* BÀI MỚI:
Câu 1: Vì sao cần có thời khoá biểu?
Vì nếu không có thời khoá biểu em không biết địa điểm trường em.
B. || môn học gì để chuẩn bị sách vở.
C. || vị trí lớp học của em.
D. || sẽ bị cô giáo phạt.
Câu 2: Vì sao cần có hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại các ngã ba, tư đường phố?
* Để tránh các phương tiện khi tham gia giao thông giành nhau đường đi ® gây tai nạn, tắc nghẽn giao thông, nên cần phải có hệ thống đèn tín hiệu giao thông, vì hệ thống này có nhiệm vụ phân luồng cho các phương tiện khi tham gia giao thông.
Câu 3: Phần mềm học gõ phím bằng mười ngón có phải là HĐH không? Vì sao?
* Phần mềm học gõ phím bằng mười ngón không phải là HĐH vì nó đóng vai trò trợ giúp việc học gõ phím ® nó là phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu cụ thể cho việc học gõ phím bằng mười ngón.
Câu 4: Nêu sự khác nhau chính giữa HĐH với một phần mềm ứng dụng?
Hệ điều hành
Phần mềm ứng dụng
- Được cài đặt và chạy đầu tiên trong máy tính
- Điều khiển mọi hoạt động của máy tính
- Được cài đặt trên một nền của HĐH
- Điều khiển hoạt động ứng dụng cụ thể nào đó
Câu 5: Giả sử đèn tín hiệu điều khiển giao thông ở ngã ba, tư đường phố không hoạt động do sự cố mất điện. Hoạt động giao thông ở đây do ai điều khiển?
Chú công an (nếu có)
Các biển báo giao thông được cắm ven đường phố (nếu có)
Các vạch chỉ dẫn giao thông trên lòng đường (nếu có)
Luật giao thông đường bộ.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 6: Ta nói cần HĐH để điều khiển mọi hoạt động của máy tính, tương tự như các phương tiện đi lại trên đường phố cần đến hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
A. Đúng B. Sai
Câu 7: Máy tính cần có HĐH để?
A. Điều khiển bàn phím, chuột, màn hình
B. Tổ chức hoạt động của các chương trình
C. Tổ chức thông tin trên các thiết bị lưu trữ
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 8: HĐH là một thiết bị được chế tạo và gắn bên trong máy tính?
A. Đúng B. Sai
Câu 9: HĐH là tập hợp các chương trình điều khiển, giám sát mọi thành phần, phần cứng và tổ chức thực hiện các phần mềm trên máy tính?
A. Đúng B. Sai
Câu 10: Khi thoát khỏi các phần mềm ứng dụng HĐH cũng ngưng hoạt động?
A. Đúng B. Sai
Câu 11: Thông tin trong máy tính thường được lưu trữ ở đâu để khi tắt máy tính sẽ không bị mất thông tin?
A. Trên các thiết bị lưu trữ thông tin như đĩa cứng, đĩa mềm, CD, Flash,
B. Trên bộ nhớ trong (RAM). C. Trên màn hình máy tính.
Câu 12: Đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin được gán 1 tên và lưu trên bộ nhớ ngoài được gọi là?
A. Biểu tượng B. Tệp C. Bảng chọn D. Hộp thoại
Câu 13: Mỗi tệp phải có một tên để phân biệt?
A. Đúng B. Sai
Câu 14: Một thư mục chỉ có thể có duy nhất một thư mục mẹ (trừ thư mục gốc)
A. Đúng B. Sai
Câu 15: Đường dẫn là
A. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu cách (1 Space bar)
B. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (\)
C. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (/)
D. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và không cần dấu cách
Câu 16: Các thông tin cơ bản của một tệp tin là
A. tên tệp tin, B. kích thước, C. kiểu của thư mục,
D. thời gian cập nhật, D. tất cả các ý trên
Câu 17: Thông tin nào dưới đây không phải là thông tin về thư mục
A. tên thư mục B. kiểu của thư mục C. thời gian cập nhật D. số thư mục con chứa trong nó
Câu 18: Màn hình làm việc của Windows giọ là:
A. mặt bàn làm việc B. Desktop C. màn hình D. màn hình nền
Câu 19: Trong HĐH Windows ta thường sử dụng các biểu tượng , các bảng chọn và chuột
A. đúng B. sai
Câu 20: Trong cửa sổ My computer thể hiện
A. tất cả thông tin và dữ liệu có trong máy tính,
B. tất cả thư mục và tệp tin,
C. các ổ đĩa,
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 21: Đĩa cứng luôn luôn chứa
A. tệp tin B. thư mục C. các bài hát D. cả tệp tin và thư mục
Câu 22: Muốn xoá cùng lúc nhiều tệp tin nằm không liền kề trong một thư mục ta thực hiện
A. giữ Shift + chọn từng tệp tin cần xoá ® gõ phím Delete
B. giữ Shift + chọn các tệp tin cần xoá ® gõ phím Delete
C. giữ Ctrl + chọn từng tệp tin cần xoá ® gõ phím Delete
D. Ctrl + A ® gõ phím Delete
E. DẶN DÒ:
-Về nhà xem lại các bài tập đã giải, nắm lại lý thuyết ở các bài trước
- Về làm các bài tập ở SGK.
- Học các phần lí thuyết đã học để tiết sau kiểm tra một tiết thực hành
Ngày dạy:...../....../...... GV: Nguyễn Thị Mộng Hằng
TIẾT 33 - KIỂM TRA THỰC HÀNH
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Củng cố lại kiến thức đã học: Thế nào là tệp tin, thế nào là thư mục, phân biệt được được đâu là tệp tin, đâu là thư mục, biết được thế nào là đường dẫn và biết được một số thao tác chính với tệp tin và thư mục.
- Nhắc lại kiến thức đã học.
- Học sinh thực hành nghiêm túc.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên :
- Giáo án, sách giáo khoa, bài thực hành, phòng máy vi tính thực hành
Học sinh :
- Sách giáo khoa, vở viết
Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
Hoạt động hình thành kiến thức
Ma trận đề
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Tệp tin
và thư mục
1
10,0 điểm
1
10,0 điểm
Đề kiểm tra :
HO TEN HS
GIAI TRI
Tin hoc 6
CA NHAC
HOC TAP
Mon Toan
TRO CHOI
D:\
Tạo cây thư mục như hình bên.
Đổi tên thư mục “Mon Toan” thành “Mon Van”.
Sao chép thư mục “Tin hoc 6” vào thư mục “GIAI TRI”.
Xóa thư mục “TRO CHOI” trong thư mục “GIAI TRI”.
Đóng cửa sổ ứng dụng.
C .Hướng dẫn chấm
Tạo được cây thư mục như đề bài (3,0 điểm)
Biết đổi tên thư mục (2,0 điểm)
Biết cách sao chép tệp tin hoặc thư mục (2,0 điểm)
Biết cách xóa thư mục (2,0 điểm)
Đóng xong cửa sổ ứng dụng (1,0 điểm)
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
3. Hoạt động luyện tập
4. Hoạt động vận dụng
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Ngày dạy:...../....../....... GV: Nguyễn Thị Mộng Hằng
TIẾT 34 - ÔN TẬP
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức về phần mềm học tập, hệ điều hành.
2. Kỹ năng: - Thao tác được khởi động và thoát khỏi phần mềm.
- Thực hiện các thao tác điều khiển quan sát và quan sát được sự chuyển động của Trái đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
4. Năng lực hướng tới: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
Giúp học sinh ôn lại kiến thức đac học ở học kì một từ bài 1 đến bài 12.
B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi - đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo án, SGK tin 6, Sách bài tập tin 6, một máy tính.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: 1) Tạo thư mục theo đường dẫn sau: C:\BAITAP\ONTAP
2) Tạo tệp tin mới Word và lưu vào thư mục ONTAP như đường dẫn trên.
* BÀI MỚI:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Câu 1: Vai trò của hệ điều hành?
Câu 2: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa hệ điều hành và một phần mềm ứng dụng?
Câu 3: Nêu nhiệm vụ của hệ điều hành?
Câu 4: Màn hình nền Windows gồm những gì?
Câu 5: Thanh công việc gồm những gì?
Câu 6: Nêu các đặc điểm của các cửa sổ làm việc của hệ điều hành Windows?
Câu 7: Cách đưa biểu tượng chương trình ra màn hình nền, màn hình start, thnah công việc?
Câu 8: Nêu cách tạo và đổi tên thư mục?
Câu 9: Viết cây thư mục cho đường dẫn sau:
D: \Thư viện\Sách\SGK, STK
D: \Thư viện\Truyện\Truyện tranh, truyện cười.
D: \Thư viện\Báo\Báo Hà Nội, báo giáo dục
Câu 1: Hệ điều hành có vai trò rất quan trọng. Nó điều khiển mọi hoạt ddooongj bên trong máy tinhsbao gồm phần cứng, phần meemftham gia vào các quá trình xử lí thong tin.
Câu 2: Hệ điều hành là một phần mềm được cài đặt đầu tiên trong máy tính.
Phần mềm học tập là phần mềm ứng dụng đáp ứng những yêu cầu cụ thể.
Câu 3:
-Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính
-Cung cấp giao diện cho người dùng
-Tổ chức và quản lí thong tin trong máy tính
Câu 4:
-Các biểu tượng chương trình
-Nút start
-Thanh công việc
Câu 5: Thanh công việc gồm:
-Nút start
-Một số biểu tượng chương trình thường dùng( nằm ở bên trái thanh công việc)
Một số tiện ích thường dùng( nằm ở bên phải thanh công việc)
Câu 6: các đặc điểm của các cửa sổ làm việc của hệ điều hành Windows:
-Thanh tiêu đề: Chứa tển của cửa sổ đang làm việc
-Di chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề(cửa sổ không ở trạng thái mở cực đại
-Dải lệnh: Biểu tượng các lệnh của chương trình
-Phóng to, thu nhỏ cửa sổ làm việc
Câu 7: (SGK_trang 85)
Câu 8(SGK_trang 89)
Câu 9:
E. DẶN DÒ:
- Về ôn tập lại toàn bộ lí thuyết đã học.
- Tạo thư mục mới, tạo tệp tin mới, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tệp tin, thư mục để tiết sau kiểm tra hết học kì I (45 phút lí thuyết + 45 phút thực hành)
Ngày dạy: ....../......./...... GV: Nguyễn Thị Mộng Hằng
Tiết 32 - Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t1)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Nắm được các nút điều khiển quan sát của phần mềm.
2. Kỹ năng: - Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm.
3. Thái độ: Thông qua phần mềm HS biết được sự chuyển động của trái đất
- Có ý thức tự khám phá phần mềm, vừa làm vừa quan sát.biết sử dụng phần mềm để học tập môn học khác, mở rộng kiến thức.
4. Năng lực hướng tới: HS hiểu được mối liên hệ giữa Trái đất và Mặt trời, biết được vì sao có ngày và đêm, giải thích được các hiện tượng thiên nhiên xảy ra trong thực tế như hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
- Sử dụng được phần mềm để hỗ trợ học tập môn học khác và để mở rộng kiến thức.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát trực quan, trao đổi cặp, hỏi – đáp tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Khởi động phần mềm Mario và thao tác vào bài luyện gõ toàn bộ bàn phím.
2) thao tác vào bài luyện gõ hàng phím trên/ dưới.
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu
Để hiểu được sự chuyển động của trái đất và vì sao có hiện tượng ngày/ đêm, ta tìm hiểu bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
* Trái đất chúng ta quay xung quanh mặt trời như thế nào? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Hệ mặt trời của chúng ta có những hành tinh nào?
* GV: Các em sẽ tìm hiểu và trả lời các câu hỏi này khi thực hành phần mềm.
*GV: Phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời sẽ giải đáp cho chúng ta các câu hỏi đó.
?Để thực hiện được với phần mềm đầu tiên ta phải làm gì?
* HS: Khởi động phần mềm
?Nêu các cách khởi động phần mềm mà em biết?
* HS trả lời
*GV: thao tác mẫu - HS quan sát
?Hãy cho biết các em nhìn thấy trong khung chính của màn hình có gì?
* HS: Mặt trời và các vì sao
*GV giới thiệu:
- Mặt trời màu lửa đỏ rực nằm ở trung tâm.
- Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời nằm trên các quỹ đạo khác nhau quay xung quanh Mặt Trời.
- Mặt trăng chuyển động như một vệ tinh quay xung quanh trái đất.
* lưu ý rằng hiện nay hệ mặt trời chỉ có 8 hành tinh. (không có sao Diêm vương - Pluto).
* Để quan sát được rõ ta cần điều khiển tầm nhìn bằng cách điều khiển các nút lệnh.
*GV giới thiệu sơ lược về chương trình này - Nêu những đặc điểm và nói yêu cầu.
Hướng dẫn cách điều chỉnh khung nhìn, sử dụng các nút lệnh trong cửa sổ của phần mềm. Các nút lệnh này sẽ giúp điều chỉnh vị trí quan sát, góc nhìn từ vị trí quan sát đến hệ mặt trời và tốc độ chuyển động các vì sao.
* Học sinh quan sát trên máy qua đó học cách điều khiển
*Gọi 3 em lên thao tác - HS thao tác
1. KHỞI ĐỘNG:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng
2. CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN QUAN SÁT:
1. Nháy chuột vào nút để hiện (hoặc làm ẩn đi) quỹ đạo chuyển động của các hành tinh.
2. Nháy chuột vào nút tầm nhìn quan sát tự động chuyển động trong không gian.
3. Phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn.
4. Thay đổi vận tốc chuyển động của các hành tinh.
5. Các nút lệnh , dùng để nâng lên hoặc hạ xuống vị ví quan sát của toàn hệ mặt trời.
6. Các nút lệnh , , , dùng để dịch chuyển toàn bộ khung nhìn lên trên, xuống dưới, sang trái, phải. Nút dùng để đặt lại vị trí mặc định hệ thống, đưa mặt trời về trung tâm của cửa sổ màn hình.
7. Nháy nút , có thể xem thông tin chi tiết của các vì sao.
E. CỦNG CỐ:
* Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn.
F. DẶN DÒ: Về nhà xem lại nội dung bài học, tập thực hành quan sát trái đất với phần nềm Solar System 3D, tiết sau thực hành
Ngày dạy: ..../...../..... GV: Nguyễn Thị Mộng Hằng
Tiết 33 - Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t2)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Nắm được các nút điều khiển quan sát của phần mềm.
2. Kỹ năng: - Thao tác được khởi động và thoát khỏi phần mềm.
- Thực hiện các thao tác điều khiển quan sát và quan sát được sự chuyển động của Trái đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời.
3. Thái độ: Thông qua phần mềm HS biết được sự chuyển động của trái đất
- Có ý thức tự khám phá phần mềm, vừa làm vừa quan sát.biết sử dụng phần mềm để học tập môn học khác, mở rộng kiến thức.
4. Năng lực hướng tới: HS hiểu được mối liên hệ giữa Trái đất và Mặt trời, biết được vì sao có ngày và đêm, giải thích được các hiện tượng thiên nhiên xảy ra trong thực tế như hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
- Sử dụng được phần mềm để hỗ trợ học tập môn học khác và để mở rộng kiến thức.
B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính, hoạt động nhóm
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, phòng máy tính.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ: 1) Khởi động phần mềm quan sát trái đất và các ví sao trong hệ Mặt Trời
2) Nêu các lệnh điều khiển quan sát.
* BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu.
- Khởi động CPU, mở SGK trang 35 đến 38, nhớ lại các bước khởi động phần mềm
* Bước 2: Hướng dẫn từng phần.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Câu 1: Khởi động phần mềm.
Câu 2: Điều khi quĩ đạo chuyển động để quan sát sự chuyển động của Trái Đất và các vì sao
Câu 3:
?Hãy giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất?
Câu 4:
- Hãy giải thích hiện tượng nhật thực.
- Điều khiển khung nhìn phần mềm để quan sát được hiện tượng nhật thực.
Câu 5: - Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực.
- Điều khiển khung nhìn phần mềm để quan sát được hiện tượng nguyệt thực.
Câu 6:
? Sao Kim và sao Hỏa, sao nào ở gần Mặt trời hơn?
Câu 7: Điều khiển khung nhìn để quan sát được toàn bộ quá trình trái đất quay xung quanh mặt trời và nhìn rõ được cách mặt trăng quay xung quanh trái đất.
Câu 8: Sử dụng thông tin của phần mềm hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Trái đất nặng bao nhiêu?
- Độ dài quĩ đạo Trái đất quay một vòng quanh Mặt trời một vòng?
- Sao Kim có bao nhiêu vệ tinh?
- Nhiệt độ trung bình trên Trái đất là bao nhiêu độ?
- Nhiệt độ trung bình trên bề mặt sao Hỏa là bao nhiêu độ?
*GV đưa nhận xét đánh giá.
*Xem thông tin chi tiết:
- Diameler (đai ờ me tờ): Đường kính
- Orbit (o rờ bít) : Tốc độ quĩ đạo di chuyển
- Orbittal period (o bít tồ pe ri ợt): Mặt Trời
- Mean orbittal velocity (mia ờ obít tồ vi lô xi tỳ): Tốc độ trung bình/giây
- In clinnation to Ecliptic (In cờ li nây sần tu I líp tích): độ dốc, độ nghiêng
- Planet Day (pờ le nít đây): Hành tinh quay quanh 1 vòng
- Mass (mát): Khối lượng
- Den Sity (đen si tỳ): Độ dày
- Tem Pera ture (tem pờ rây trờ): Nhiệt độ
* VỊ TRÍ CÁC VÌ SAO:
1. : Sao thuỷ
2. Venus : Sao kim
3. Earth (ớt) : Trái đất
5. Jupiter(du pít trờ) : Sao mộc
6. Saturu (sây tru ờ) : Sao thổ
7. Uranus (diu rây nớt) : Sao thiên vương
8. Neptune (nép triu) : Sao hải vương
Câu 9: Thoát khỏi phần mềm
Câu 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng Solar Sytem 3D
Câu 2: - Nháy chuột vào nút ORBits, View
HS quan sát
Câu 3:
Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và tự quay xung quanh mình nhưng luôn hướng một mặt về phía Trái Đất, Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Sở dĩ có hiện tượng ngày và đêm là:
- Hiện tượng ngày: Khi nữa Trái Đất hướng về phía Mặt Trời.
- Hiện tượng đêm: Nữa Trái Đất hướng về Mặt Trang
Câu 4: Hiện tượng nhật thực
Mặt Trời - Mặt Trăng – Trái Đất. thẳng hàng
HS điều khiển và quan sát
Câu 5: Hiện tượng nguyệt thực
Mặt Trăng – Trái Đất - Mặt Trời. thẳng hàng
HS điều khiển và quan sát
Câu 6:
Sao Kim ở gần Mặt Trời hơn
Câu 7:
HS thực hành
Câu 8:
HS hoạt động theo nhóm
Học sinh báo cáo kết quả
Công bố kết quả và phươn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12399423.doc