I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: - HS nêu được cách khai báo và sử dụng biến.
Kĩ năng: - Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến; thực hiện được việc tráo đổi giá trị của hai biến.
Thái độ: Có thái độ học tập và làm việc nghiêm túc với máy tính, có ý thức tự học, tìm hiểu cách giải quyết vấn đề.
Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, biết được vai trò của việc sử dụng biến trong chương trình, năng lực về công nghệ thông tin.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài học: (1’)
GV ổn định tổ chức nêu yêu cầu giờ thực hành
114 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học khối 8 - Trường THCS Phượng Lâu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
en tich hinh tam giac la :’,S:5:1);
Readln
end.
b, Program tinhtoan;
Var a,b,c,d : integer;
Begin
Write(‘Nhap hai so a,b :’);
Readln (a,b);
c:=a div b;
d:=a mod b;
Writeln(‘ Phan nguyen cua a div b la :’,c);
Writeln(‘ Phan du cua a mod b la :’,d);
Readln
End.
3. Luyện tập củng cố: (0’)
4. Hoạt động tiếp nối: (1’)
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS về nhà học bài, ôn tập kĩ các nội dung kiến thức đã học trong bài 1,2,3,4.
- Làm lại các dạng bài tập đã học, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ luyện tập.
Ngày soạn: 14/10/2018
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
Tiết 16:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức : - Kiểm tra các kiến thức trọng tâm, cơ bản đã học.
Kĩ năng : - Viết được các biểu thức toán học bằng các kí hiệu trong Pascal.
- Viết được chương trình, khai báo đúng biến, câu lệnh vào/ra để nhập thông tin từ bàn phím hoặc đưa thông tin ra màn hình;
Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập và thi cử.
Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, công nghệ thông tin.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra, đáp án chấm, thang điểm
2. Chuẩn bị của HS: kiến thức cơ bản đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài học:
2. Dạy học bài mới: (45’)
PHÒNG GD-ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG LÂU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Năm học: 2018 -2019
Môn: Tin học 8 – Tiết 16
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
PHẦN I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
1/ Làm quen với chương trình
và ngôn ngữ lập trình (KTKN)
Số câu: 2
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
- Biết tên quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình
Số câu: 1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5%
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 22.2%
2/ Làm quen với Free Pascal (KTKN)
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
- Biết chạy chương trình
Số câu: 1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ:11.1%
3/ Chương trình máy tính và dữ liệu (KTKN)
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%
- Một số phép toán cơ bản với dữ liệu
Số câu: 1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5%
- Chuyển được biểu thức toán học đơn giản sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ:22.2%
4/ Sử dụng biến trong chương trình (KTKN)
Số câu: 3
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ: 35%
- Cách khai báo, sử dụng biến, hằng
Số câu: 2
Số điểm:2.5
Tỉ lệ:25 %
- Cách sử dụng lệnh gán
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10 %
Số câu: 3
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ:33.3%
4/ Khai báo và sử dụng biến (KTKN)
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
-Thực hiện khai báo đúng cú pháp, lựa chọn kiểu dữ liệu phù hợp
- Kết hợp được lệnh in ra màn hình và nhập dữ liệu từ bàn phím
- Cách khai báo và sử dung hằng, biến
- Cách dùng lệnh gán
Số câu:1 Số điểm:2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:11.1%
Tổng số câu: 9
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 3
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm:2.5
Tỉ lệ:25 %
Số câu: 3
Số điểm:3.5
Tỉ lệ: 35%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 9
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
PHÒNG GD-ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG LÂU
Đề số 1
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Năm học: 2018- 2019
Môn: Tin học 8 – Tiết 16
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM:
1. Khoanh tròn câu trả lời đúng: (1 điểm)
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là:
A. Ngôn ngữ để dịch các chương trình. B. Ngôn ngữ chương trình
C. Ngôn ngữ để viết các chương trình máy tính. D. Ngôn ngữ máy.
Câu 2: Trong các tên sau đây, tên nào không hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
A. Chu vi 123; B. Chu_vi;
C. Dientichhcn1; D. Dientichhinhbinhhanh;
Câu 3: Để in kết quả của biểu thức (12 - 4)*(15 div 2) lên màn hình, em dùng câu lệnh nào dưới đây:
A. Write(’(12 - 4)*(15 div 2)’); B. Write((12 - 4)*(15 div 2)’);
C. Write(’(12 - 4)*(15 div 2)); D. Write((12 - 4)*(15 div 2));
Câu 4: Cú pháp lệnh gán trong khai báo biến:
A. := B. =
C. := D. =
2. Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1.0 điểm)
a. Hằng là đại lượng được đặt tên và dùng để
b. Trong Pascal, kết quả của phép chia hai số sẽ là kiểu dữ liệu
c. Kết quả của câu lệnh Write(’15 div 4 =’, 15 div 4); bằng:
d. Để chạy chương trình Free Pascal, ta nhấn tổ hợp phím
B. TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy tìm lỗi đoạn chương trình sau và sửa lại cho đúng: (1,5 điểm)
Program Tam_giac;
Var a, b, c, h, Cv, Dt: Integer;
Begin
Write(’nhap canh tuong ung a =’); readln(‘a’);
Write(’nhap chieu cao h =’); readln(‘h’);
Dt:=1/2*a*h
Cv:=a+b+C;
Writeln(’dien tich hinh tam giac la: ’, ‘Dt’);
Write(’chu vi hinh tam giac la:’, Cv);
Readln
End.
Câu 2. Em hãy nêu cấu trúc chung của chương trình máy tính? Cho ví dụ? (1,5 điểm)
Câu 3. Hãy viết các biểu thức toán học dưới đây sang ngôn ngữ Pascal: (2 điểm)
a. (7 - x)3 chia cho 3 lấy nguyên b.
c. d. (22 chia lấy nguyên cho 3 dư)
Câu 4. Hãy viết chương trình nhập hai số thực a, b từ bàn phím, in ra màn hình tổng hai số đó? (3 điểm)
PHÒNG GD-ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG LÂU
Đề số 2
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Năm học: 2018- 2019
Môn: Tin học 8 – Tiết 16
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM:
1. Khoanh tròn câu trả lời đúng: (1 điểm)
Câu 1: Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính là:
A. Ngôn ngữ dịch B. Ngôn ngữ chương trình
C. Ngôn ngữ lập trình D. Ngôn ngữ máy
Câu 2: Trong các tên sau đây, tên nào hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
A. Tinh toan; B. Tinhtoan;
C. Tínhtoán; D. Tinh – toan;
Câu 3: Để in kết quả của biểu thức (5 + 20)*(10 mod 3) lên màn hình, em dùng câu lệnh nào dưới đây:
A. Write(’(5 + 20)*(10 mod 3)’); B. Write((5 + 20)*(10 mod 3)’);
C. Write(’(5 + 20)*(10 mod 3)); D. Write((5 + 20)*(10 mod 3));
Câu 4: Cú pháp lệnh gán trong khai báo hằng:
A. := B. =
C. := D. =
2. Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1.0 điểm)
a. Biến là đại lượng được đặt tên và dùng để
b. Trong Pascal, kết quả của phép chia hai số sẽ là kiểu dữ liệu
c. Kết quả của câu lệnh Write(’20 mod 3=’, 20 mod 3); bằng:
d. Để kiểm tra chương trình Free Pascal, ta nhấn tổ hợp phím
B. TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy tìm lỗi đoạn chương trình sau và sửa lại cho đúng: (1,5 điểm)
Program Chu_nhat;
Var a,b,c,s: Integer;
Begin
Write(’nhap chieu dai a =’); readln(‘a’);
Write(’nhap chieu rong b =’); readln(‘b’);
S:=a*b
C:=(a+b)x2;
Writeln(’dien tich hinh chu nhat la: ’, ‘S’);
Write(’chu vi hinh chu nhat la:’, C);
Readln
End.
Câu 2. Em hãy nêu cấu trúc chung của chương trình máy tính? Cho ví dụ? (1,5 điểm)
Câu 3. Hãy viết các biểu thức toán học dưới đây sang ngôn ngữ Pascal: (2 điểm)
a. (7 - x)3 chia cho 5 lấy dư b.
c. d. (20 chia lấy nguyên cho 5)
Câu 4. Hãy viết chương trình nhập hai số nguyên a, b từ bàn phím, in ra màn hình tổng hai số đó? (3 điểm)
PHÒNG GD-ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG LÂU
Đề số 1
HƯỚNG DÂN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT
Năm học: 2018-2019
Môn: Tin học 8 – Tiết 16
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu
Ý
Nội dung ( đáp án đúng )
Điểm
A. Trắc nghiệm
1
1
C
0,25 điểm
2
A
0,25 điểm
3
D
0,25 điểm
4
D
0,25 điểm
2
a
Lưu trữ dữ liệu.
0,25 điểm
b
Số nguyên và số thực.
0,25 điểm
c
15 div 4 = 3
0,25 điểm
d
Alt + F9.
0,25 điểm
B. Tự Luận
1
Program Tam_giac;
Var a, b, c, h, Cv, Dt: Integer;
Begin
Write(’nhap canh tuong ung a =’); readln(a);
Write(’nhap chieu cao h =’);readln(h);
Dt:= 1/2*a*h;
Cv:= a+b+c;
Writeln(’dien tich hinh chu nhat la:’, Dt);
Write(’chu vi hinh chu nhat la: ’, Cv);
Readln
End.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
2
* Cấu trúc chung của mọi chương trình máy tính gồm
- Phần khai báo, thường các câu lệnh dùng để:
+ Khai báo tên chương trình.
+ Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
- Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
* Ví dụ: Lấy ví dụ chính xác
0.5 điểm
0.5 điểm
3
* Viết các biểu thức toán học dưới đây sang ngôn ngữ Pascal
a. (7 - x)*(7 - x)*(7 - x) div 3
b. 1/x – (a*(b - 2))/(2 + a)
c. (3/5)*y – x*(1/20) – 12
d. 1/5 + (22 mod 3)
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
4
* Viết chương trình nhập hai số thực a, b từ bàn phím, in ra màn hình tổng hai số đó.
Program TinhTong;
Var a,b,S: Real;
Begin
Write(’nhap so a =’); readln(a);
Write(’nhap so b =’); readln(b);
S:=a + b;
Write(a,’+’,b,’=’, S:10:2);
Readln;
End.
0,25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
PHÒNG GD-ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG LÂU
Đề số 2
HƯỚNG DÂN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT
Năm học: 2018-2019
Môn: Tin học 8 – Tiết 16
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu
Ý
Nội dung ( đáp án đúng )
Điểm
A. Trắc nghiệm
1
1
C
0,25 điểm
2
B
0,25 điểm
3
D
0,25 điểm
4
D
0,25 điểm
2
a
Lưu trữ dữ liệu.
0,25 điểm
b
Số nguyên và số thực.
0,25 điểm
c
20 mod 3 = 2
0,25 điểm
d
Alt + F9.
0,25 điểm
B. Tự Luận
1
Program Vi_du;
Var a,b,C,S: Integer;
Begin
Write(’nhap chieu dai a =’); readln(a);
Write(’nhap chieu rong b =’);readln(b);
S:=a*b;
C:=(a+b)*2;
Writeln(’dien tich hinh chu nhat la:’, S);
Write(’chu vi hinh chu nhat la: ’,C);
Readln
End.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
2
* Cấu trúc chung của mọi chương trình máy tính gồm
- Phần khai báo, thường các câu lệnh dùng để:
+ Khai báo tên chương trình.
+ Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
- Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
* Ví dụ: Lấy ví dụ chính xác
0.5 điểm
0.5 điểm
3
* Viết các biểu thức toán học dưới đây sang ngôn ngữ Pascal
a. (7 - x)*(7 - x)*(7 - x) mod 5
b. 1/x – (a*(b - 2))/(2 + a)
c. (3/5)*y – x*(1/20) – 12
d. 1/5 + (20 div 5)
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
4
* Viết chương trình nhập hai số nguyên a, b từ bàn phím, in ra màn hình tổng hai số đó.
Program TinhTong;
Var a,b,S: Integer;
Begin
Write(’nhap so a =’); readln(a);
Write(’nhap so b =’); readln(b);
S:=a + b;
Write(a,’+’,b,’=’, S);
Readln;
End.
0,25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
3. Luyện tập củng cố:
4. Hoạt động tiếp nối:
GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
HD HS về nhà đọc trước bài
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT
Ngày tháng năm 2018
Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
Tiết 17-
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: - HS nêu được khái niệm bài toán, thuật toán; các bước giải bài toán trên máy tính;
Kĩ năng: - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản;
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc
Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, công nghệ thông tin.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài học: (1’)
Trong Toán học, Vật lí các em đã được làm quen với các dạng bài toán và cách giải các bài toán đó. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các khái niệm bài toán, thuật toán và các bước để giải một bài toán trong NNLT Pascal xem có gì giống và khác với trong Toán học, Vật lí hay không.
2. Dạy học bài mới: (35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Bài toán và xác định bài toán (15’)
MT: HS nêu được các khái niệm bài toán, thuật toán và xác định được bài toán
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giới thiệu VD về bài toán như SGK.
HS lấy thêm VD khác.
? Em hiểu bài toán là gì?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sách giáo khoa tìm hiểu khái niệm bài toán.
- HS trao đổi với nhau để đưa ra khái niệm.
3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS trả lời..
- HS khác nhận xét phần trả lời của bạn đưa ra ý kiến cá nhân, bổ sung hoặc đồng ý với ý kiến của bạn
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét và chốt lại:
HS nghe và ghi bài.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Để giải quyết một bài toán người ta làm gì? Xác định bài toán cần làm những gì?
GV đưa ra VD về bài toán điều khiển Robot nhặt rác đã học ở bài 1.
? Điều kiện cho trước là gì? Kết quả là gì?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, tìm hiểu về cách xác định bài toán
3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS : Nghiên cứu sơ đồ vị trí rôbốt và trả lời.
GV chốt lại:
HS nghe và ghi bài.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV: Muốn giải được bài toán thì việc xác định bài toán là rất quan trọng.
Nhắc lại cách xác định bài toán.
HS nhắc lại...
GV nhận xét, chốt kiến thức.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Trong môn toán, trước khi bắt đầu giải một bài toán các em đã quen với việc tìm giả thiết, kết luận của bài toán. Trong Tin học, phần giả thiết là các điều kiện cho trước (Input), phần kết luận là kết quả cần thu được (Output)?
? Điều kiện cho trước? Kết quả thu được? GV đưa ra VD 1- SGK tr37
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu sách giáo khoa, suy nghĩ để biết được bài toán cho những gì và yêu cầu gì.
- HS trả lời...
GV yêu cầu HS lấy VD khác.
3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS thảo luận VD1 phần b, c tìm điều kiện cho trước và kết quả thu được.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- HS khác nhận xét phần trả lời của bạn đưa ra ý kiến cá nhân, bổ sung hoặc đồng ý với ý kiến của bạn
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét và chốt lại.
Khái niệm bài toán:
[ Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
VD: Tính tổng của hai số a và b được nhập vào từ bàn phím.
Cho biết 2 số a, b.
Kết quả: tổng a+b
* Để giải quyết một bài toán cụ thể, ta cần xác định bài toán.
- Xác định bài toán là xác định các điều kiện cho trước (Input) và kết quả cần thu được (Output).
Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác
- Điều kiện cho trước: Một cạnh và chiều cao tương ứng với cạnh đó.
- Kết quả cần thu được: Diện tích hình tam giác.
- Điều kiện cho trước:
- Kết quả cần thu được:
[ Bài toán có thể còn là một công việc, một nhiệm vụ gắn liền với cuộc sống hàng ngày.
* Lưu ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và cũng rất quan trọng trong việc giải một bài toán.
Hoạt động 2: Quá trình giải bài toán trên máy tính (20’)
MT: HS nêu được quá trình để giải một bài toán trên máy tính
GV đưa ra VD về robot nhặt rác.
? Máy tính có thể tự mình “giải” bài toán không?
HS thảo luận đưa ra câu trả lời" Cho VD về thuật toán.
GV: Em hiểu thế nào là thuật toán ?
HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Cần diễn đạt thuật toán dưới dạng máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Kết quả diễn đạt thuật toán là chương trình được viết trong một ngôn ngữ lập trình nào đó. Máy tính sẽ chạy chương trình và cho ta lời giải của bài toán.
GV : Em hiểu thực chất chương trình là gì ?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời
GV nhận xét, chốt kiến thức
? Để giải một bài toán trên máy tính ta phải thực hiện những bước nào ?
HS nghiên cứu SGK và trả lời
GV nhận xét và chốt các bước cơ bản
HS chú ý nghe và ghi bài.
- MT không thể tự mình tìm ra lời giải của các bài toán. Lời giải của một bài toán cụ thể phải là tư duy sáng tạo của con người và kết quả của tư duy đó là thuật toán.
VD: Tập hợp các bước để điều khiển robot nhặt rác chính là một thuật toán.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
* Chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
* Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
+ Xác định bài toán: xác định thông tin đã cho (INPUT) và thông tin cần tìm (OUTPUT).
+ Mô tả thuật toán: tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
+ Viết chương trình (lập trình) là diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện.
3. Luyện tập củng cố: (5’)
? Nhắc lại khái niệm về bài toán?
? Thế nào là xác định bài toán.
- GV HD HS Làm BT 1- SGK (tr 45)
a, INPUT: Danh sách họ của học sinh trong lớp.
OUTPUT: Số học sinh có họ Trần.
b, INPUT: Dãy n số.
OUTPUT: Tổng của các phần tử lớn hơn 0.
c, INPUT: Dãy n số.
OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất.
4. Hoạt động tiếp nối: (3’)
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS về nhà học bài, làm bài tập SGK, BT5.1" 5.2 SBT (Tr 39).
? Tự đưa ra một bài toán rồi xác định INPUT, OUTPUT của bài toán đó.
- Đọc trước nội dung mục 3 SGK, chuẩn bị giờ sau học tiếp.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ học
Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
Tiết 18-
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng xác định INPUT, OUTPUT và mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước;
Kĩ năng: - Viết được thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên; thuật toán tìm số lớn nhất của một dãy số.
Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc.
Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, công nghệ thông tin.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS : SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài học: (1’)
Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu các khái niệm bài toán, thuật toán và các bước để giải một bài toán trong NNLT Pascal. Trong giờ này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước;
2. Dạy học bài mới: (32’)
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Thuật toán và mô tả thuật toán (15’)
MT: HS xác định được INPUT, OUTPUT và mô tả được thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước;
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra VD1,2 (SGK-39) yêu cầu HS nghiên cứu, thảo luận nhóm và trả lời
? Chỉ ra các bước cần thực hiện để pha trà mời khách?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs đọc sách giáo khoa và suy nghĩ để trả lời câu hỏi của giáo viên.
3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trả lời...
Hs khác phát biểu xem ý kiến của bạn đã đúng chưa, có bổ sung hay nhất trí không.
4. Đánh giá kết quả và thực hiện nhiệm vụ học tập
GV : Nhiều công việc thường nhật chúng ta làm gần như không cần phải suy nghĩ, tuy nhiên nếu hệ thống lại, ta có thể thấy thực chất đó là những thuật toán.
GV: Cách liệt kê các bước như VD1,2 là một cách thường dùng để mô tả thuật toán.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Mô tả thuật toán là gì ?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sách giáo khoa suy nghĩ phát hiện vấn đề
3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS : Trả lời theo ý hiểu.
HS khác đánh giá phần trả lời của bạn đưa ra ý kiến nhận xét của bản thân cần bổ sung, đồng ý hay không đồng ý.
4. Đánh giá kết quả và thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và chốt lại
HS nghe và ghi bài
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Đưa ra ví dụ 3
GV đưa ra VD4 bài toán tổng quát:
GV lấy VD các trường hợp đặc biệt b=0; c≠0 hoặc b=0, c=0 . Từ đó đưa ra thuật toán giải phương trình bậc nhất.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sách giáo khoa suy nghĩ phát hiện vấn đề
HS trả lời...
3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: xác định INPUT, OUTPUT và mô tả thuật toán bằng các bước.
4. Đánh giá kết quả và thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: các bước của thuật toán được thực hiện một cách tuần tự theo trình tự đã được chỉ ra.
? Thuật toán là gì?
GV nhận xét và chốt lại.
HS chú ý nghe và ghi bài
Ví dụ 1: Thuật toán pha trà (SGK-39)
Ví dụ 2: Chuẩn bị món trứng tráng (SGK-39).
- Mô tả thuật toán là liệt kê các bước cần thiết để giải một bài toán.
Ví dụ 3: Giải phương trình bậc nhất 2*x+3=0
[ x=-3/2
Ví dụ 4: Bài toán giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx + c = 0
INPUT: Các số b và c
OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình x=-
Và chuyển tới bước 4.
Bước 3: Nếu c≠0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c=0) thông báo phương trình có vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc.
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
Hoạt động 2: Một số ví dụ về thuật toán (17’)
MT: HS xác định được INPUT, OUTPUT và mô tả được thuật toán để giải một bài toán cụ thể
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV : Đưa ví dụ lên màn hình.
- Chia hình to thành các hình nhỏ để tính được diện tích.
- Xác định INPUT, OUTPUT của bài toán.
- Nhắc lại: Công thức tính diện tích HCN, diện tích hình tròn?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm xác định bài toán, tìm thuật toán VD1.
HS đọc sách giáo khoa và tìm hiểu
Đưa ra các ý kiến thảo luận cá nhân để tổng hợp nhóm.
3. Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đại diện các nhóm lên bảng trình bày thuật toán.
-Các nhóm trưởng nhận xét nhóm khác trình bày kết quả, ý kiến phản biện của các nhóm khác, đồng ý hay không đồng ý.
4. Đánh giá kết quả và thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đưa ra thuật toán và giải thích...
GV: Các cách làm có thể khác nhau nhưng cuối cùng có thể thu được kết quả như nhau.
GV giới thiệu về phép gán.
Xét VD: a!2; a!a+3; a!a*2
? Giá trị của a như thế nào?
HS trả lời theo ý hiểu...
GV nhận xét và giải thích ý nghĩa các lệnh.
HS nghe và ghi bài.
Ví dụ 1 : Tính diện tích của hình A được ghép từ một hình chữ nhật chiều rộng 2° chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a
* Xác định bài toán:
INPUT: Số a là chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
OUTPUT: Diện tích của hình A.
* Thuật toán:
Bước 1: S1! 2ab
Bước 2: S2!
Bước 3: S ! S1 + S2 và kết thúc.
* Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán, người ta thường sử dụng kí hiệu ! để chỉ phép gán một giá trị của một biểu thức cho một biến.
* Phép gán: Kí hiệu a!A để chỉ phép gán giá trị của số hoặc biểu thức A cho biến a.
Ví dụ:
x!- (biến x nhận giá trị bằng -)
x!y (biến x được gán giá trị của biến y)
i ! i+5 (biến i nhận giá trị bằng giá trị hiện tại của i cộng thêm 5 đơn vị)
VD: a!2; a!a+3; a!a*2
Đầu tiên a nhận giá trị bằng 2; sau đó giá trị 2 mất đi giá trị mới thay thế bằng 5; sau đó giá trị 5 mất đi, giá trị mới thay thế bằng 10;
3. Luyện tập củng cố: (5’)
GV Chốt các kiến thức trọng tâm trong tiết học
- HD HS làm bài tập 2, 3 SGK- tr45
Câu 2: Sau ba bước, x có giá trị ban đầu của y và y có giá trị ban đầu của x, tức giá trị của hai biến x và y được hoán đổi cho nhau.
Câu 3: Mô tả thuật toán:
INPUT: Ba số dương a >0, b >0 và c >0.
OUTPUT: Thông báo “a, b và c có thể là ba cạnh của một tam giác” hoặc thông báo “a, b và c không thể là ba cạnh của một tam giác”.
Bước 1: Nếu a + b ≤ c, chuyển tới bước 5.
Bước 2: Nếu b + c ≤ c, chuyển tới bước 5.
Bước 3: Nếu a + c ≤ b, chuyển tới bước 5.
Bước 4: Thông báo “a, b, c có thể là ba cạnh của một tam giác” và kết thúc thuật toán.
Bước 5: Thông báo “a, b, c không thể là ba cạnh của một tam giác” và kết thúc thuật toán.
4. Hoạt động tiếp nối: (1’)
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS về nhà học bài, làm bài tập 2, 3, 4 SGK- tr45; 5.3-5.7 SBT
- Đọc trước các VD 3,4,5 trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ (5’)
Bài toán là gì ? Để xác định một bài toán cụ thể ta phải làm gì ?
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày tháng năm 2018
Ngày soạn: 28/10/2018
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
8A
8B
Tiết 19-
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T3)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng xác định INPUT, OUTPUT và mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước;
Kĩ năng: Viết được thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, thuật toán đổi chỗ, tìm số lớn nhất của một dãy số.
Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc.
Năng lực hướng tới: Giúp hs có năng lực tư duy, năng lực tìm hiểu về thuật toán
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Chuẩn bị của HS : SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài học: (1’)
Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu các khái niệm về thuật toán và cách mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước; giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định INPUT, OUTPUT và mô tả được thuật toán để giải một bài toán cụ thể.
2. Dạy học bài mới: (35’)
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Thuật toán Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên (20’)
MT: HS xác định được INPUT, OUTPUT và mô tả được thuật toán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV : Đưa bài toán lên màn hình.
? Xác định INPUT, OUTPUT?
? Cách đơn giản nhất để tính tổng SUM là gì?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu SGK, mô tả thuật toán.
HS: hoạt động nhóm" đại diện nhóm nêu cách tính của m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12524282.doc