Giáo án môn Tin học khối lớp 9, kì I - Trường THCS Quế Minh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Tìm hiểu phân loại mạng máy tính.

 - Tìm hiểu vai trò của các máy tính trong mạng.

 - Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.

 2. Kĩ năng:

- Phân biệt được qua hình vẽ các mạng như: LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình khách - chủ.

 - Nắm được các lợi ích cơ bản khi sử dụng mạng máy tính.

 3. Thái độ:

 - Học tập vui chơi lành mạnh và có ích trên mạng Internet.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Giáo án, SGK.

- Học sinh: sách giáo khoa, Vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.

 

doc156 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học khối lớp 9, kì I - Trường THCS Quế Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu. Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản. Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn. Tận dụng được khả năng hiển thị màu sắc của máy tính. 4.Củng cố: - GV cho HS quan sát một bài trình chiếu và rút ra nhận xét: Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường. Làm nổi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính. Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước. Dễ dàng chỉnh sửa, tận dụng được màu sắc của máy tính. Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu - GV chốt lại kiến thức đã học trong bài 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, xem trước phần còn lại của bài, đọc bài đọc thêm 5 Tuần: 16 Ngày Soạn: 05/12/2014 Tiết: 32 Ngày Dạy: 08/12/2014 CHƯƠNG III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU Bài 8: Phần mềm trình chiếu (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu - Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu - Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu 2. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu, giáo án, phòng máy 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phần mềm trình chiếu là gì? Ưu điểm của phần mềm trình chiếu? Trả lời: Phần mềm trình chiếu là các chương trình máy tính giúp tạo và chiếu nội dung trên màn hình Làm nổi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính. Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước. Dễ dàng chỉnh sửa, tận dụng được màu sắc của máy tính. Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu? Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì? GV nhận xét và chốt lại Gọi HS nhắc lại nhiều lần Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu? GV nhắc lại Ngoài khả năng soạn thảo, chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội? Nhờ chức năng này người ta tạo ra các Album ảnh, Album ca nhạc. Vậy ứng dụng tiếp theo của phần mềm trình chiếu là gì? Gọi HS nhắc lại nhiều lần Ngoài khả năng chiếu lên màn hình, phần mềm trình chiếu còn cho phép ta làm gì? Vậy với chức năng này người ta dùng để in các tờ rơi, tờ quảng cáo Tóm lại ta có thể sử dụng phần mềm trình chiếu vào những hoạt động gì? 3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. - Tạo các bài trình chiếu phục vụ các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm dựa vào bài đọc thêm số 5 để trả lời câu hỏi: (5 phút) - Các công cụ hỗ trợ trình bày từ xưa đến nay - Phần mềm trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất? - Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất? Gọi đại diện một nhóm trình bày Gọi các nhóm khác bổ sung Nhận xét và cho điểm nhóm Một số công cụ hỗ trợ trình bày: Máy chiếu phim dương bản Máy chiếu ánh sáng 4. Củng cố: - HS trả lời các câu hỏi SGK Mô hình, tranh ảnh, biểu đồ, phần mềm trình chiếu – Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử. - Trình chiếu các trang của bài trình chiếu. 3. - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm - Tạo các bài trình chiếu phục vụ các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo. 4. Sử dụng bài trình chiếu làm cho bài học sinh động và dễ hiểu hơn vì: - Hình ảnh kèm theo. - Kèm theo đoạn phim - Hướng dẫn cụ thể - Quan sát được thao tác rõ ràng - Quan sát được quá trình sinh trưởng, phát triển. Tuần: 17 Ngày Soạn: 10/12/2014 Tiết: 33+34 Ngày Dạy: 15/12/2014 ÔN TẬP I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức đã học bằng việc giải một số bài tập trắc nghiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài, phòng máy 2. HS: Học bài, ôn tập các kiến thức đã học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: GV in đề cho các nhóm tham khảo HĐ của GV&HS Nội dung bảng GV in đề và nêu đề bài trên máy tính bằng cách sử dụng phần mềm Netop HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời GV yêu cầu các nhóm nhận xét nhanh để chữa càng nhiều bài tập càng tốt Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: Chọn tên mail đúng A. hungnv@gmail.com B. www.vnepress.net C. D. NgaBT@.com Câu 2: Nêu tên một số máy tìm kiếm A. B. C. D. Cả 3 đều đỳng Câu 3: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chộp tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào? A. Mạng có dây B. Mạng WAN C. Mạng LAN D. Mạng khụng dõy Câu 4: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào? A. Pascal C. html B. thnl D. thml Câu 5: Mạng LAN được viết tắc của các từ nào? A. Locel Area Networld B. Local Are Network C. Local Area Network D. Lacal Area Network Câu 6: Kể tên một số trình duyệt web? A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel, B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator, C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google, Câu 7: Siêu văn bản là gì? A. Là các trang web B. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, C. Hypertext D. Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, siêu liên kết Câu 8: Mô hìnhh mạng phổ biến hiện nay là gì? A. Máy trạm (client, workstation) B. Là mô hình khách-chủ (server-client) C. Máy chủ (server) và Máy trạm (client, workstation) D. Máy chủ (server) Câu 9: Trang web được tạo bằng phần mềm Kompozer có phần mở rộng là gì? A. .doc B. .exe C. .html D. .thml Câu 10: Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được nối với nhau bằng dây cáp mạng để dùng chung máy in. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào? A. Mạng LAN B. Mạng có dây C. Mạng không dây D. Mạng WAN Câu 11: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát? A. @ B. @ C. @ D. Câu 12: Mạng WAN được viết tắc của các từ nào? A. Wede Area Network B. Work Are Network C. World Area Networld D. Wide Area Network Câu 13: Khi đăng nhập thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần: A. Tên đăng nhập B. Họ và tên C. Mật khẩu D. Mật khẩu và tên đăng nhập Câu 14: Tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN? A. Các loại dây dẫn hoặc các loại sóng B. Phạm vi địa lí C. Các thiết bị kết nối mạng D. Tất cả ý trên. Câu 15: Để tạo trang web cần thực hiện tuần tự qua những bước nào? A. Lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản, tạo trang web B. Tạo trang web, lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản C. Lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo trang web, tạo kịch bản D. Chuẩn bị nội dung, lựa chọn đền tài, tạo kịch bản, tạo trang web Câu 16: Internet là gì? A. Là một hệ thống kết nối một máy tính và một mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. B. Là một hệ thống kết nối các máy tính ở quy mô toàn thế giới. C. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. D. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính Câu 17: Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào? A. Mạng có dây B. Mạng không dây C. Mạng WAN và mạng LAN D. Mạng LAN Câu 18: Website là gì? A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập B. Gồm nhiều trang web C. D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung Câu 19:Vì sao cần mạng máy tính? a. Để sao chép dữ liệu b. Để trao đổi thông tin c. Để dùng chung tài nguyên của máy d. b và c đúng Câu 20: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? a. Có 2 thành phần cơ bản b. Có 3 thành phần cơ bản c. Có 4 thành phần cơ bản. d. Tất cả đều sai Câu 21:Vai trò của máy chủ là gì? a. Quản lí các máy trong mạng c. Điều hành các máy trong mạng c. Phân bố các tài nguyên trong mạng d. tất cả các câu đều đúng Câu 22:. Có mấy loại mạng máy tính? a, 3 loại b, 2 loại c, 4 loại d. Tất cả đều sai Câu 23:Trong các địa chỉ dưới đây địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử a. www.vnexpress.net b. Tất cả đều sai c. wlanbk@yahoo.com d. www.dantri.com.vn Câu 24:Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử là; a. www.google.com.vn b. wwwyahoo.com c. www.hotmail.com d. Tất cả đều đúng Câu 25: Phần mềm trình duyệt Web dùng để làm gì? a. Gửi thư điện tử b, Truy cập mạng LAN c, Truy cập vào trang Web d, tất cả đều đúng Câu 26:Máy tìm kiếm dùng để làm gì? a, Đọc thư điện thư điện tử b. Truy cập vào website c, Tìm kiếm thông tin trên mạng d. Tất cả đều sai Phần tự luận Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH - Mạng máy tính - Các thành phần của mạng máy tính - Phân loại mạng - Lợi ích của mạng Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET - Internet là gì? - Các dịch vụ trên Internet - Kể tên các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt nam Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET - Các định nghĩa: Siêu văn bản, trang web, website, địa chỉ website, trang chủ. - Trình duyệt web là gì?  - Kể tên các trình duyệt web hiện nay? Bài 4: THƯ ĐIỆN TỬ - Thư điện tử là gì? - Kể tên các máy chủ cung cấp thư điện tử miễn phí trên internet hiện nay? - Em hãy nêu cách mở tài khoản thư điện tử? Các bước truy cập vào hộp thư điện tử? Bài 6: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH - Định nghĩa virus máy tính? Tác hại của virus - Các con đường lây lan của virus? Cách phòng tránh virus. Bài 7: Tin Học và xã hội Mặt trái của tin học đối với xã hội 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn học tập: Hs về nhà giải tiếp các bài tập còn lại và chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì. Tuần: 18 Ngày Soạn: 17/12/2014 Tiết: 35 Ngày Dạy: 25/12/2014 BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU I. Mục tiêu: - HS phân biệt được bài trình chiếu và trang chiếu - Hiểu một số mẫu bố trí áp dụng cho trang chiếu - Bước đầu biết được cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu II. Chuẩn bị: Giáo viên: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo HS: Học bài, đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Em hãy cho biết các chức năng cơ bản và ứng dụng của phần mềm trình chiếu ? Trả lời :*Chức năng cơ bản : - Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử - Chiếu các trang chiếu trên màn hình. *ứng dụng của phần mềm trình chiếu là: - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. - Tạo các bài trình chiếu phục vụ các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo 3. Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung bảng Hoạt động 1: GV cho HS quan sát một bài trình chiếu ở dạng biểu tượng của trang chiếu HS nhận thấy các trang được đánh số thứ tự GV chèn thêm các trang chiếu mới vào vị trí bất kì, HS quan sát sự thay đổi đã xảy ra và cho nhận xét HS kể tên các đối tượng có trên trang chiếu ? GV chốt kiến thức 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu - Bài trình chiếu do phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng 1 tệp. Các trang chiếu được đánh số thứ tự từ 1, 2, 3, .. từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng. - Chúng ta có thể thêm trang chiếu mới vào bất kì vị trí nào. Khi đó các trang chiếu được đánh lại số thứ tự. - Nội dung trên trang chiếu có thể là: +Văn bản + Hình ảnh, biểu đồ + Các tệp âm thanh và các đoạn phim, ... Hoạt động 2: HS quan sát một bài trình chiếu và cho biết đâu là trang tiêu đề, HS quan sát bài trình chiếu khác và cho biết vị trí thường có của trang tiêu đề ? Gv chốt kiến thức GV giới thiệu tiêu đề trang Gv giới thiệu các mẫu bố trí hình 65 Gv chốt kiến thức 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu - Bài trình chiếu thường có trang đầu tiên là trang tiêu đề, các trang tiếp theo là các trang nội dung. - Mỗi trang chiếu thường có nội dung văn làm trang tiêu đề. - Các phần mềm trình chiếu thường có sẵn các mẫu bố trí nội dung trang chiếu. Hoạt động 3: Gv giới thiệu cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu. GV minh họa trên màn hình máy tính để HS quan sát 3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu Sau khi chọn mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu ta có thể tạo nội dung văn bản cho trang chiếu tương tự như trong chương trình soạn thảo văn bản. 4. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi 1-3 SGK trang 86 1. Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự. 2. Tác dụng của mẫu bố trí là giúp cho việc trình bày nội dung trên các trang chiếu một các dễ dàng và nhất quán. 3. Nội dung trên trang chiếu có thể là: +Văn bản + Hình ảnh, biểu đồ + Các tệp âm thanh và các đoạn phim, ... 5. Dặn dò: HS về nhà học bài đọc trước phần 4 SGK và học bài. Tuần: 18 Ngày Soạn: 17/12/2014 Tiết: 36 Ngày Dạy: 25/12/2014 BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS phân biệt được bài trình chiếu và trang chiếu - Hiểu một số mẫu bố trí áp dụng cho trang chiếu - Bước đầu biết được cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo 2. HS: Học bài, đọc trước bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1: Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì? Trả lời: Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự. Câu hỏi 2: Hãy nêu tác dụng của các mẫu bố trí trên trang chiếu? Trả lời: Tác dụng của mẫu bố trí là giúp cho việc trình bày nội dung trên các trang chiếu một các dễ dàng và nhất quán. Câu hỏi 3: Ta có thể nhập những đối tượng nào làm nội dung cho các trang chiếu? Trả lời: Nội dung trên trang chiếu có thể là: +Văn bản + Hình ảnh, biểu đồ + Các tệp âm thanh và các đoạn phim, ... 3. Bài mới: HĐ của GV và HS Nội dung bảng Hoạt Động 1: GV sử dụng phần mềm Netop để hướng dẫn học sinh tìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của phần mềm PowerPoint GV khởi động phần mềm HS quan sát và cho biết các thành phần trên màn hình làm việc mà em đã biết? GV giới thiệu thêm một số đối tượng mà HS chưa được biết: Trang chiếu, bảng chọn Slide Show, nội dung hiển thị ở ngăn bên trái của cửa sổ... GV cho HS quan sát các mẫu bố trí Layout mà HS được giới thiệu trên hình 65 SGK- Tr 84 4. Phần mềm trình chiếu PowerPoint Màn hình làm việc của phần mềm: - Thanh bảng chọn - Thanh công cụ - Trang chiếu - Bảng chọn Slide Show 004. Củng cố: HS trả lời câu hỏi 4 - 5 SGK -Tr 86 4. Khung văn bản trên trang chiếu là vùng để chứa nội dung dạng văn bản. Có hai kiểu khung văn bản được tạo sẵn: khung tiêu đề trang chứa văn bản làm tiêu đề của trang chiếu, khung nội dung thường chứa nội dung dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu. 5. * Điểm giống nhau giữa màn hình làm việc của Word và PowerPoint đều có các đối tượng sau: - Thanh tiêu đề - Thanh bảng chọn - Thanh công cụ - Thanh trạng thái * Điểm khác nhau giữa màn hình làm việc của Word và PowerPoint là: Màn hình PowerPoint có các đối tượng sau mà Word không có: - Trang chiếu - Bảng chọn Slide Show - Cửa sổ có hai ngăn bên trái và bên phải. 5. Dặn dò: HS đọc câu hỏi 6 SGK, GV giao phần chuẩn bị của câu hỏi 6 cho HS. HS về nhà học bài, ôn tập, chuẩn bị cho tiết ôn tập. Tuần: 19 Ngày Soạn: 15/12/2014 Tiết: 37+38 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kiến thức nội dung đã học. Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer 2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tư duy, tính cẩn thận , chính xác. 3.Thái độ: Làm bài nghiêm túc, ý thức học tập cao. II. PHƯƠNG TIỆN 1. Giáo viên : - giáo án, đề kiểm tra 2. Học sinh : - Hs : ôn bài, bút , thước.. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP ổn định lớp: Ma trận đề: PHÒNG GD&ĐT QUẾ SƠN TRƯỜNG THCS QUẾ MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn: Tin Học - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên HS: ...................................................... Lớp: . . ./ .... Điểm: Lời phê và chữ ký của Thầy (cô) giáo I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1: Kể tên một số trình duyệt web? A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Google Chrome, B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel, C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google, Câu 2: Các loại dây cáp, sóng điện từ, sóng bức xạ hồng ngoại thuộc thành phần nào của mạng máy tính: A. Thiết bị đầu cuối B. Môi trường truyền dẫn C. Thiết bị kết mối mạng D. Giao thức truyền thông Câu 3: Đâu là đia chỉ thư điện tử? A. hoangvu0572@gmail.com B. www.vnepress.net C. D. hoangvu0572@.com Câu 4: Mật khẩu của tài khoản Email tại máy chủ Gmail tối thiểu phải đạt bao nhiêu kí tự? A. 6 kí tự; B. 5 kí tự; C. 7 kí tự; D. 8 kí tự; Câu 5: Tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN ? A. Các loại dây dẫn hoặc các loại sóng. B. Phạm vi địa lí. C. Các thiết bị kết nối mạng. D. Tiêu chí khác. Câu 6: Mạng LAN được viết tắt của các từ nào? A. Locel Area Networld B. Local Are Network C. Local Area Network D. Lacal Area Network Câu 7: Khi đăng nhập thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần: A. Tên đăng nhập B. Họ và tên C. Mật khẩu D. Mật khẩu và tên đăng nhập Câu 8: Một máy tính ở Hà nội và một máy tính ở Đà Nẵng kết nối với nhau thì được gọi là: A. WAN B. LAN C. Internet D. Mạng WiFi Câu 9:. Để có thể sử dụng dịch vụ thư điện tử, trước hết phải: A. Tạo môi trường B. Tạo một tài khoản thư điện tử. C. Tạo một trang web D. Tạo một webside Câu 10: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống? A. Thời gian gửi chậm B. Gửi được cho một người C. Chi phí cao D. Có thể gửi kèm tệp Câu 11: Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì? A. Máy trạm B. Là mô hình khách-chủ C. Máy chủ và Máy trạm D. Máy chủ Câu 12: Hai mạng máy tính ở hai tầng lầu của một tòa nhà thì được gọi là mạng: A. WAN B. Mạng WiFi C. Internet D. LAN II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Internet là gì? Kể tên một số dịch vụ trên internet ? Câu 2: (1.5 điểm) Siêu văn bản là gì? Trang web là gì? Câu 3: (2 điểm) Nêu định nghĩa Virus máy tính, tác hại của Virus máy tính? Câu 4: (1.5 điểm) Mặt trái của tin học và máy tính ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: TIN HỌC LỚP 9 I/ TRẮC NGIỆM: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B A D B C D A B D B D II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Internet là gì? (1 điểm) Internet là : + Mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới.(0.5 điểm) + Cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum,(0.5 điểm) - Một số dịch vụ trên Internet: (1 điểm) +/ Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet. +/ Tìm kiếm thông tin trên Internet. +/ Hội thảo trực tuyến. +/ Đào tạo qua mạng. +/ Thương mại điện tử +/ Các dịch vụ khác. (Học sinh trả lời đúng 6 ý trên đạt 1 điểm trả lời thiếu 1 thành phần trừ 0,2 điểm) Câu 2: Siêu văn bản là gì ? (1.5 điểm) - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác. (0.75 điểm) - Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. (0.75 điểm) Câu 3: Virus máy tính : Định nghĩa, tác hại. a. Định nghĩa: 1 điểm - Virus máy tính là đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản và lây nhiễm từ máy tính này qua máy tính khác bằng nhiều con đường, nhất là qua môi trường mạng máy tính, Internet và thư điện tử, USB. b.Tác hại : 1 điểm Tiêu tốn tài nguyên hệ thống Phá huỷ dữ liệu Đánh cắp dữ liệu Mã hoá dữ liệu tống tiền Phá huỷ hệ thống Gây khó chịu khác cho người dùng. Câu 4 : (1.5 điểm) Mặt trái của tin học và máy tính: (là câu hỏi mở nên học sinh có thể trả lời ở nhiều phương diện, quan điểm hoặc nêu ví dụ cụ thể để minh họa) - Sử dụng nhiều giờ liên tục ảnh hưởng sức khỏe (bệnh về cơ xương, mắt, hội chứng nghề nghiệp,). (0.5 điểm) - Thế giới ảo (game, chat,) (0.5 điểm) - Internet và tội phạm (game bạo lực, thông tin ‘xấu’,) (0.5 điểm) Tuần: 20 Ngày Soạn: 05/01/2015 Tiết: 39 Ngày dạy: 09/01/2015 Bài Thực hành 6: BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khởi động và kết thúc PowerPoint, nhận biết màn hình làm việc của PowerPoint. - Tạo thêm trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ khác nhau. 2. Kĩ năng: - Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tập, khả năng tư duy, sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phòng máy - Máy tính, giáo án 2. Học sinh: - SGK, đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ : Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Muc đích, yêu cầu - GV: giới thiệu bố cục của bài và yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành (87/sgk) - HS: HS lắng nghe và đọc mục đích, yêu cầu của bài thực hành Hoạt động 2 : Nội dung : - Bài 1. khởi động và làm quen với PowerPoint - GV: yêu cầu HS nhắc lại các cách khởi động cơ bản của phần mềm Word. - HS: Trả lời và thực hiện trên máy - GV: từ đó, yêu cầu HS nêu cách khởi động phần mềm PowerPoint (tương tự Word) - HS: trả lời, thực hiện. HS khác nhận xét - GV: yêu cầu HS quan sát 2 màn hình Word và Powerpoint rồi liệt kê điểm giống và khác nhau. yêu cầu HS mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó. - HS: thảo luận nhóm và trả lời. Nhóm khác nhận xét - Gv: nhận xét: Ở powerPoint có trang trình chiếu và có bảng chọn Slide Show có các lệnh để thiết đặt trình chiếu. GV: yêu cầu HS cho biết cách chèn thêm trang chiếu mới và yêu cầu thực hiện mẫu - HS: trả lời và thực hiện. HS khác nhận xét sự thay đổi trên màn hình - GV: yêu cầu HS nháy vào biểu tượng của từng trang chiếu và quan sát mẫu bố trí được tự động áp dụng cho mỗi trang chiếu - HS: quan sát, trả lời - GV: khi chọn lệnh Insert à New Slide thì sẽ chèn thêm 1 trang chiếu nữa. - HS: lắng nghe và thực hiện chèn thêm 1 slide - GV: với mỗi nội dung khác nhau em có thể chọn mẫu bố trí cho phù hợp ở khung Slide Layout. Nếu không thấy khung này, em có thể chọn lệnh Format à slide Layout Giới thiệu một số mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu. (minh hoạ).. Yêu cầu HS chèn thêm 2 trang chiếu chưa cần gõ nội dung và chọn mẫu bố trí theo yêu cầu - HS: quan sát, lắng nghe và thực hiện - GV: yêu cầu HS tìm hiểu cách xoá, sao chép, di chuyển các trang trình chiếu. - HS: thực hiện, thảo luận, trả lời. - GV: nhận xét, bổ sung. (minh hoạ) - GV: Hướng dẫn HS chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị khác nhau. - HS: quan sát, thực hiện. - GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS khi cần thiết. - GV: yêu cầu HS tự tìm hiểu lệnh để thoát khỏi PowerPoint. HS: thực hiện, trả lời. GV: nhận xét. Minh hoạ lại thao tác 1. Khởi động và làm quen với PowerPoint Khởi động PowerPoint bằng một trong hai cách sau: Chọn lệnh Start ® All Programs ® Microsoft PowerPoint Nháy đúp biểu tượng trên màn hình nền. - Chèn thêm trang chiếu mới: Insert à New Slide Hình 1. Tạo trang chiếu mới - Muốn xóa 1 trang chiếu: chọn trang chiếu đó rồi nhấn Delete Các chế độ hiển thị: 1 2 3 1. Normal view: xem bình thường 2. Slide sorter view: chỉ hiển thị các slide. 3.Slide show from current slide: chiếu slide hiện hành Thoái khỏi PowerPoint: + File à Exit hoặc nháy nút.. 4. Củng cố : -Cách khởi động và kết thúc PowerPoint. - Điểm khác so với màn hình Word: có trang chiếu và bảng chọn Slide show. - Em có thể chọn mẫu bố trí cho trang chiếu tuỳ theo nội dung của em. 5. Dặn dò: -Thực hiện lại các thao tác trong bài thực hành. - Xem phần tiếp theo và có thể thực hành trước ở nhà Tuần: 20 Ngày Soạn: 05/01/2015 Tiết: 40 Ngày dạy: 09/01/2015 Bài Thực hành 6: BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhập nội dung văn bản trên trang chiếu 2. Kĩ năng: - Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tập, khả năng tư duy, sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phòng máy - Máy tính, giáo án 2. Học sinh: - SGK, đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Màu sắc trên trang chiếu - GV: giới thiệu bố cục của bài và nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành - HS: lắng nghe - GV nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm để học sinh vận dụng vào bài tập. Hoạt động 2: Bài 2:Nhập nội dung cho bài trình chiếu - GV: yêu cầu HS đọc phần

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12450980.doc
Tài liệu liên quan