I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
- Biết được các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì
- Tìm hiểu về phần mềm PowerPoint
2. kỹ năng:
- Sử dụng được phần mềm trình chiếu
- Biết cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu
- Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
128 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học khối lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 36, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1p)
- Đọc lại các bài học trong chương 1 để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết lý thuyết
F. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
........................................................................
Tuần 9 Ngày soạn: 15/10/2018
Ngày giảng: 17/10/2018
Tiết:15 BÀI TẬP (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập các kiến thức sau
- Mạng máy tính.Phân loại mạng máy tính?
- Các thành phần cơ bản của mạng máy tính?
- Vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính?
- Lợi ích của mạng máy tính?
- Khái niệm Internet , dịch vụ trên Internet?
- Cách máy tính có thể kết nối được với mạng Internet?
- Siêu văn bản, trình duyệt web, thư điện tử
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng chung về mạng máy tính, sử dụng dịch vụ internet, thư điện tử
3. Tư duy, thái độ
- Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài. Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực sử dụng các dịch vụ trên internet, thư điện tử vào học tập
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
I.Bài tập-ôn tập
Nhận biết được các yêu tố của mạng
Hiểu được vai trò của mạng máy tính
Vận dụng để truy cập thông tin một cách chính xác
Câu hỏi
2.Nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính?
9. Trình duyệt Web là gì?
1.Mạng máy tính là gì? Phân loại mạng máy tính?
4.Nêu lợi ích của mạng máy tính?
6.Làm thế nào để máy tính có thể kết nối được với mạng Internet?
7. Siêu văn bản là gì?
8. Em hiểu www là gì?
3.Hãy cho biết vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính?
5. Internet là gì? Nêu một số dịch vụ trên Internet?
11. Hãy liệt kê các thao tác làm việc với hộp thư điện tử?
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, câu hỏi ôn tập
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
A. ỔN ĐỊNH (1p)
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
C. BÀI MỚI (40p)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần đạt
-Gv:Mạng máy tính là gì? Phân loại mạng máy tính?
-Hs: mạng máy tính chia làm 2 loại mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và diện rông
-Gv: Dựa vào đâu mà người ta chia làm 2 loại đó
-Hs: Dựa vào môi trường truyền dẫn và khoảng cách địa lý
-Gv: Nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính?
-Hs: Có 4 thành phần cơ bản: Môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông, thiết bị đầu cuối
-Gv: Hãy cho biết vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính?
-Hs: máy chủ là máy có cấu hình mạnh, tốc độ nhanh, cung cấp tài nguyên cho các máy khách truy cập vào. Máy trạm là máy truy cập vào máy chủ để khai thác tài nguyên
- Nêu lợi ích của mạng máy tính?
- Internet là gì? Nêu một số dịch vụ trên Internet?
- Làm thế nào để máy tính có thể kết nối được với mạng Internet?
- Siêu văn bản là gì?
- Em hiểu www là gì?
- Trình duyệt Web là gì? Cho ví dụ?
- Thư điện tử là gì?
- Hãy liệt kê các thao tác làm việc với hộp thư điện tử?
-Hs: Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra. Có thể thảo luận nhóm để gợi nhớ lại kiến thức
® Nhận xét, chốt lại
I.Bài tập-ôn tập
1.Mạng máy tính là gì? Phân loại mạng máy tính?
2.Nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính?
3.Hãy cho biết vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính?
4.Nêu lợi ích của mạng máy tính?
5. Internet là gì? Nêu một số dịch vụ trên Internet?
6. Làm thế nào để máy tính có thể kết nối được với mạng Internet?
7. Siêu văn bản là gì?
8. Em hiểu www là gì?
9. Trình duyệt Web là gì? Cho ví dụ?
10. Thư điện tử là gì?
11. Hãy liệt kê các thao tác làm việc với hộp thư điện tử?
- Kỹ năng về mạng máy tính, khái niệm và phân loại mạng
- Nắm được vai trò khách-chủ trong mạng máy tính
- Hiểu được lợi ích của mạng khi kết nối
- Nêu ra được các dịch vụ cơ bản của internet và khái niệm, các thiết bị để có thể kết nối Internet
- Phân biệt được siêu văn bản và trang web
- Nắm vững khái niệm trình duyệt web và các trình duyệt hiện nay có ưu nhược điểm gì
- Khái niệm thư điện tử và ưu điểm của nó
D. CỦNG CỐ ( 3 phút)
-Gv: Hệ thống lại kiến thức của bài. Yêu cầu học sinh hỏi nhau các câu hỏi trong phần bài tập và trả lời lại được
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1p)
- Về nhà học lại các câu hỏi trên
F. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
........................................
Tuần 9 Ngày soạn: 15/10/2018
Ngày giảng: 17/10/2018
Tiết:18 BÀI TẬP (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập các kiến thức sau
- Mạng máy tính.Phân loại mạng máy tính?
- Các thành phần cơ bản của mạng máy tính?
- Vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính?
- Lợi ích của mạng máy tính?
- Khái niệm Internet , dịch vụ trên Internet?
- Cách máy tính có thể kết nối được với mạng Internet?
- Siêu văn bản, trình duyệt web, thư điện tử
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng chung về mạng máy tính, sử dụng dịch vụ internet, thư điện tử
3. Tư duy, thái độ
- Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài. Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực sử dụng các dịch vụ trên internet, thư điện tử vào học tập
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
I.Bài tập-ôn tập
Nhận biết được các dịch vụ trên internet
Hiểu được các tính năng trên internet để khai thác thông tin sao cho hợp lý
Câu hỏi
Câu 2: Dịch vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet?
a) Tìm kiếm thông tin trên Internet
b) Thư điện tử
c) Chuyển phát nhanh d) Thương mại điện tử.
Câu 3: Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là trình duyệt Web?
Câu 4: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
a) www.vnexpress.net
b) thutrang@gmail.com
c) d) ykien@vtv
Câu 1: Hãy sử dụng các cụm từ: thư điện tử, hộp thư, hộp thư điện tử, máy chủ thư điện tử, dịch vụ thư điện tử, trang web để điền vào chỗ trống () cho đúng.
a) người gửi và người nhận phải đăng kí một .. tại một .. của nhà cung cấp
b) Người gửi truy cập .. cung cấp và đăng nhập vào.. của mình.
c) Người soạn và gửi nó đến .. mình đã đăng kí
d) .của người gửi sẽ gửi thư này thông qua mạng Internet đến của người nhận.
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, câu hỏi ôn tập
2.Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
A. ỔN ĐỊNH (1p)
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
C. BÀI MỚI (40p)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Kỹ năng/Năng lực cần đạt
-Gv: Đưa ra các câu hỏi cho hs thảo luận nhóm và trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung, sau đó giáo viên đưa đáp án
Câu 1: Hãy sử dụng các cụm từ: thư điện tử, hộp thư, hộp thư điện tử, máy chủ thư điện tử, dịch vụ thư điện tử, trang web để điền vào chỗ trống () cho đúng.
a) người gửi và người nhận phải đăng kí một .. tại một .. của nhà cung cấp
b) Người gửi truy cập .. cung cấp và đăng nhập vào.. của mình.
c) Người soạn và gửi nó đến .. mình đã đăng kí
d) .của người gửi sẽ gửi thư này thông qua mạng Internet đến của người nhận.
Câu 2: Dịch vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet?
a) Tìm kiếm thông tin trên Internet
b) Thư điện tử
c) Chuyển phát nhanh d) Thương mại điện tử.
Câu 3: Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là trình duyệt Web?
a) Internet Explore b) Mozilla Firefox
c) Windows Explore d) Netscape Navigator
Câu 4: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
a) www.vnexpress.net
b) thutrang@gmail.com
c) d) ykien@vtv
I.Bài tập-ôn tập
Câu 1:
-Người gửi và người nhận phải đăng kí một tài khoản thư điện tử tại một máy chủ thư điện tử của nhà cung cấp
- Người gửi truy cập máy chủ thư điện tử cung cấp dịch vụ thư điện tử và đăng nhập vào tài khoản thư điện tử của mình
- Người soạn thư điện tử và gửi nó đến máy chủ thư điện tử mà mình đã đăng ký
- máy chủ thư điện tử của người gửi sẽ gửi thư này thông qua mạng internet đến máy chủ thư điện tử của người nhận
Câu 2: c không phải
Câu 3: c không phải
Câu 4: b là địa chỉ thư điện tử
- Mô tả được hoạt động của thư điện tử
- Nắm vững các dịch vụ trên internet
- Phân biệt được các trình duyệt web
D. CỦNG CỐ ( 3 phút)
-Gv: Hệ thống lại kiến thức của bài. Yêu cầu học sinh hỏi nhau các câu hỏi trong phần bài tập và trả lời lại được
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1p)
- Về nhà học lại các câu hỏi trên
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết lý thuyết
F. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
........................................
Tuần 10 Ngày soạn: 15/10/2018
Ngày giảng: 17/10/2018
PHÒNG GD NAM ĐÔNG
TRƯỜNG THCS-DTNT NAM ĐÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Tin Học. LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 đ): Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 1:(0.5 điểm) Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:
Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng.
Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu.
Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử.
Tất cả các lợi ích trên.
Câu 2(0.5 điểm) Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
A. www.vnexpress.net B. huan120397@gmail.com
C. D. Tất cả các địa chỉ trên.
Câu 3:(0.5 điểm) Mạng LAN được viết tắc của các từ nào?
A. Locel Area Networld B. Local Are Network
C. Local Area Network D. Lacal Area Network
Câu 4:(0.5 điểm) Website là gì?
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C.
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Câu 5(0.5 điểm) Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử B. Truy cập vào website
C. Tìm kiếm thông tin trên mạng D. Tất cả đều sai
Câu 6:(0.5 điểm) Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
j Gõ tên đăng nhập và mật khẩu
k Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử
l Mở Internet
m Nháy chuột vào nút Đăng nhập
A. j-k-l-m B. l-k-j-m C. m-l-k-j D. k-l-j-m
Câu 7(0.5 điểm) Phần mền trình duyệt Web dùng để làm gì?
A. Gửi thư điện tử B. Truy cập mạng LAN
C. Truy cập vào trang Web D. Tất cả đều đúng
Câu 8:(0.5 điểm) Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây B. Mạng WAN C. Mạng LAN D. Mạng không dây
II. PHẦN TỰ LUẬN. (6đ)
Câu 9(2 điểm)Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống () trong phát biểu sau:
Mạng Internet là hệ thống ..các máy tính và... ở quy mô toàn thế giới.
Câu 10(2 điểm)Thư điện tử là gì? Hãy cho biết những ưu điểm của việc sử dụng thư điện tử so với thư truyền thống (Gửi qua đường bưu điện).
Câu 11(2 điểm) Hãy giải thích các thành phần của địa chỉ thư điện tử sau : huan120397@gmail.com
UBND HUYỆN NAM ĐÔNG
TRƯỜNG THCS-DTNT NAM ĐÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Tin Học. LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng(1)
Vận dụng(2)
TN/TL
TN/TL
TN/TL
TN/TL
Chương I.
Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Từ máy tính đến mạng máy tính
1
0.5
1
0.5
Mạng thông tin toàn cầu internet
2
1
2
2.5
4
3.5
Tổ chức và truy cập thông tin trên internet
1
0.5
2
1
3
1.5
Tìm hiểu thư điện tử
1
2
1
2
2
4
Bài thực hành 3
1
0.5
1
0.5
TỔNG SỐ
5
2.5
5
5.5
1
2
11
10
Chú thích:
Đề được thiết kế với tỉ lệ: 45,5% nhận biết + 45,5 % thông hiểu+9% vận dụng(1),
trong đó: 72,7% TN+27,3% TL
b. Cấu trúc bài: 11 câu
c. Cấu trúc câu hỏi
Số lượng câu hỏi ý: 00
UBND HUYÊN NAM ĐÔNG
TRƯỜNG THCS-DTNT NAM ĐÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Tin Học. LỚP: 9
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
(Đáp án này gồm:01 trang)
CÂU
Ý
Nội dung
Điểm
1
Tất cả các lợi ích trên
2
B. huan120397@gmail.com
3
C. Local Area Network
4
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
5
C. Tìm kiếm thông tin trên mạng
6
B. l-k-j-m
7
C. Truy cập vào trang Web
8
B. Mạng WAN
9
Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
10
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Việc chuyển thư và quản lý các hộp thu điện tử được hệ thống thư thực hiện.
Ưu điểm: chi phí thấp, thời gian gửi gần như tức thời, có thể kèm theo file
11
Tên người dùng: huan120397. Nhà cung cấp dịc vụ: gmail.com
Ngày soạn:
Tiết:18
BÀI 6: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biêt được sự cần thiết phải bảo vệ thông tin và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới an toàn thông tin máy tính.
-Biết khái niệm virus máy tính, đặc điểm và tác hại của virus máy tính.
2. Kỹ năng:
-Ky năng phòng tránh virus và bảo vệ thông tin máy tính
3. Tư duy, thái độ
-Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. Biết cách bảo vệ thông tin và máy tính của nhà trường và cá nhân.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực tự bảo vệ máy tính mình đang sử dụng trước các khả năng mất thông tin
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
1. Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính
- Đưa ra được các thông tin mà em đã từng lưu trữ trên máy ở nhà và ở trường
- Lý do cần phải bảo vệ thông tin máy tính cá nhân
- Lý do mà các tổ chức, quốc gia phải bảo vệ thông tin của họ
Câu hỏi
- Cho biết em đa từng lưu trữ những thông tin gì tên máy tính? Thông tin đó có quan trọng với em không
- Tại sao phải bảo vệ những thông tin đó
- Tại sao các quốc gia cần phải bảo vệ thông tin về kinh tế về quân sự
2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính
- Nhận biết 3 yếu tố chính ảnh hưởng đến thông tin máy tính
- Hiểu được một tác động cụ thể lên máy tính thuộc yếu tố nào
- Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đó để ngăn ngừa mất thông tin
- Bản thân đưa ra thêm được những yếu tố khác gây mất thông tin máy tính
Câu hỏi
-Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến an toàn thông tin máy tính
- Hãy phân loại các tác động sau thuộc yếu tố nào: RAM bị cháy; nước đổ lên thùng máy; USB mất hết các tập tin
- Dựa vào các yếu tố đa học em có thể đưa ra các biện pháp ngăn ngừa hỏng máy tính được không
- hãy thảo luận và đưa ra thêm các yếu tố có thể gây mất thông tin?
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa, máy tính
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
A. ỔN ĐỊNH (1p)
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
C. BÀI MỚI (40p)
a. Đặt vấn đề:
Ai đã từng bị mất tệp dữ liệu mình vừa làm được không? Có biết vì sao mất không?
Em hãy hình dung những thiệt hại khi ngân hàng bị mất thông tin hay rò rỉ thông tin khách hàng. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ thông tin máy tính và biết cách phòng trừ virus máy tính.
Virus máy tính là gì? Có giống virus gây bệnh thông thường không? Chúng ta sẽ vào bài học hôm nay để tìm hiểu kĩ hơn.
b. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Kỹ năng/Năng lực cần đạt được
Gv : yêu cầu hs đọc thông tin sách giáo khoa.
Hs: đọc thông tin sách giáo khoa
Gv: Thông tin trong máy tính được lưu trữ dưới dạng nào?
Hs: Thông tin trong máy tính được lưu trữ dưới dạng tệp và thư mục.
Gv: Khi em lưu trữ thông tin của mình dưới dạng tệp và thư mục đó nhưng đến khi cần sử dụng thì lại không mở được. Khi đó chúng ta không thể sử dụng được mà phải làm lại. Nếu như vậy thì mất rất nhiều thời gian.
Gv: Với qui mô lưu trữ lớn hơn, ví dụ như dữ liệu của một công ty, nhà trường, một tĩnh, một quốc gia nếu không được lưu trữ tốt thì như thế nào?
Hs: Thì có thể dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng.
Gv: Vậy việc bảo vệ thông tin máy tính là một việc hết sức cần thiết.
1. Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
Có rất nhiều lí do khác nhau làm cho thông tin máy tính biến mất một cách không mong muốn
Þ Bảo vệ thông tin máy tính là một việc hết sức cần thiết
-Hiểu được những lý do có thể gây mất thông tin máy tính
-Tại sao phải bảo vệ thông tin máy tính
Gv: giới thiệu
Có rất nhiều lí do khác nhau làm cho thông tin máy tính biến mất một cách không mong muốn. Có thể chia các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính thành ba nhóm chính sau
Gv: Tuổi thọ của máy tính có ảnh hưởng gì đến tốc độ và khả năng lưu trữ của máy tính không?
Hs: có, các bộ phận của máy tính được sử dụng càng lâu thì độ tin cậy cũng như tính ổn định càng giảm.
Gv: Khi sử dụng nhiều phần mềm thì có khả năng gì xẫy ra?
Hs: Các phần mềm có thể không tương thích nhau nên có thể gây treo may dẫn đến có thể không tương tác với phần mềm nên cũng làm mất mát thông tin.
Gv: Cần phải bảo quản máy tính như thế nào để tránh làm mất thông tin của máy?
Hs: Không để máy tính ở những nơi ẩm thấp hay nhiệt độ cao, bị ánh nắng chiếu vào... sẽ làm ảnh hưởng nhiều tới "tuổi thọ" của máy. Cần tránh những sơ suất như làm đổ nước hay để xảy ra những va đập mạnh có thể làm máy tính hư hỏng hoàn toàn.
Gv: Việc sử dụng không đúng cách khởi động, tắt máy hay thoát khỏi chương trình thì dẫn tới điều gì?
Hs: Có thể dẫn tới việc mất thông tin của máy.
Gv: Virus máy tính xuất hiện khi nào?
Hs: Xuất hiện vào những năm tám mươi của thế kỉ XX.
Gv: Tác hại của Virus là gì?
Hs: Nó là một trong những nguyên nhân gây mất thông tin máy tính với những hậu quả nghiêm trọng.
Gv: Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính.
Gv: Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đó chúng ta phải làm như thế nào?
Hs: Chúng ta cần phải sao lưu dữ liệu và phòng chống virus máy tính.
2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính.
a. Yếu tố công nghệ – vật lí
- Máy tính được sử dụng càng lâu thì độ tin cậy cũng như tính ổn định càng giảm.
- Các phần mềm máy tính, kể cả hệ điều hành, không phải lúc nào cũng hoạt động ổn định b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
b. Yếu tố bảo quản và sử dụng
- Không để máy tính ở những nơi ẩm thấp hay nhiệt độ cao, bị ánh nắng chiếu vào... sẽ làm ảnh hưởng nhiều tới "tuổi thọ" của máy. Cần tránh những sơ suất như làm đổ nước hay để xảy ra những va đập mạnh có.
- Việc sử dụng không đúng cách khởi động, tắt máy hay thoát khỏi chương trình thì có thể dẫn tới việc mất thông tin của máy.
c. Virus máy tính.
Xuất hiện trong những năm 80 của thế kỉ XX, virus máy tính trở thành một trong những nguyên nhân gây mất thông tin với những hậu quả nghiêm trọng.
Như vậy, có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự an toàn của thông tin máy tính. Để hạn chế ảnh hưởng của các yếu tố đó, ta cần thực hiện các biện pháp đề phòng cần thiết, đặc biệt, cần tập thói quen sao lưu dữ liệu và phòng chống virus máy tính.
- Nắm được 3 yếu tố gây mất thông tin trong máy tính. Biết được virus máy tính là yếu tố hàng đầu gây mất thông tin
- Phân loại được sự mất thông tin của mình năm fở yếu tố nào , từ đó đề ra các giữ an toàn cho thông tin
- Nhận ra có một số yếu tố ngẫu nhiên khác cũng có thể gây mất thông tin
D. CỦNG CỐ ( 3 phút)
-Gv: Đưa ra các câu hỏi để củng cố lại bài học
1. Em đã từng lưu trữ những thông tin gì trong máy tính? Nhưng thông tin đó có quan trọng với em không
2. Em có nên cất giữ cẩn thận các thông tin đó không? Tại sao
3. Có những yếu tố nào gây mất thông tin mà em đang lưu giữ
4. Tại sao yếu tố virus máy tính lại gây mất thông tin hàng đầu
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1p)
- Về nhà học lại các câu hỏi trên
- Đọc trước mục 3 của bài học
F. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
.......
Ngày soạn:
Tiết:19
BÀI 6: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH(tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết khái niệm virus máy tính, đặc điểm và tác hại của virus máy tính.
-Nhận biết các dấu hiệu khi máy bị nhiễm virus máy tính
2. Kỹ năng:
-Kỹ năng phòng tránh virus và bảo vệ thông tin máy tính
3. Tư duy, thái độ
-Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. Biết cách bảo vệ thông tin và máy tính của nhà trường và cá nhân.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực tự bảo vệ máy tính mình đang sử dụng trước các khả năng mất thông tin
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
3. Virus máy tính và cách phòng tránh
a. Virus máy tính là gì?
- Khái niệm về virus máy tính
Câu hỏi
Virus máy tính là gì?
b. Tác hại của virus máy tính
- Các dấu hiệu nghi ngờ máy bị nhiễm virus
- Tác hại của virus lên dữ liệu lưu trữ trong máy tính
- Phân loại mức độ nghuy hiểm
- Tác hại nào nguy hiểm nhất
- Phân loại tác hại của viru
- Phân loại được virus, sâu, spam, spy
Câu hỏi
-Hãy cho biết những dấu hiệu bất thường khi sử dụng máy tính
- Tác hại của virus máy tính lên thông tin trong máy tính là gì?
- Tác hại của virus lên các thiết bị máy tính là gì?
- Dựa vào dấu hiệu nghi ngờ nhiễm em có thể phân loại tác hại đó thuộc về mức độ nào không
- Thế nào là spam và spy?
c. Các con đường lây lan của virus
- Biết có mấy con đường lây lan
- Con đường lây lan nào nhanh nhất, nguy hiểm nhất
- Các lây lan thường gặp và ít gặp tùy theo công việc của người sử dụng máy tính
- Lây lan qua lỗ hổng phần mềm ra sao
Câu hỏi
Em có biết những con đường lây lan nào
- Con đường lây lan nào mà em hay gặp nhất
- Bản thân em sử dụng máy tính hay gặp những lây an nào?
- Em hiểu lỗ hổng phần mềm là gì? Tại sao lây qua đó lại là nguy hiểm nhất
d. Phòng tránh virus máy tính
- Cách phòng tránh chung nhất
- Các cách phòng tránh cụ thể
- Nắm rõ các con đường lây lan và từ đó đưa ra biện pháp phòng tránh
- Các chương trình chống virus có mỗi khả năng nhất định, chống hiệu quả 1 loại virus nên phối hợp nhiều chương trình chống với nhau
Câu hỏi
- Nguyên tắc chung và cơ bản nhất trong phòng tránh virus máy tính là gì?
- Em biết những nguyên tắc phòng tránh virus máy tính cụ thể nào?
- Nêu các con đường lây lan, từ con đường em nêu ra đó phòng tránh thế nào
- Tại sao khi quyét virus máy tính phải phối hợp nhiều chương trình chống khác nhau
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, tài liệu về virus máy tính, các chương trình chống virus miễn phí và có bản quyền thông dụng nhất
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
A. ỔN ĐỊNH (1p)
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Tại sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
2. Yếu tố công nghệ-vật lý ảnh hưởng đến thông tin máy tính thế nào
3. Bảo quản và sử dụng thế nào là dễ gây mất thông tin máy tính
4. Tại sao virus máy tính là nguyên nhân hàng đầu gây mất thông tin
C. BÀI MỚI (40p)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Kỹ năng/Năng lực cần đạt
Gv : yêu cầu hs đọc thông tin sách giáo khoa.
Hs: đọc thông tin sách giáo khoa
Gv: Virus máy tính là gì ?
Hs: trả lời.
Gv: nhận xét, chốt lại, ghi bảng
Gv: Vật mang virus là những vật nào?
Hs: Vật mang virus có thể là các tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, thiết bị nhớ flash,...).
3. Virus máy tính và cách phòng tránh.
a.Virus máy tính là gì?
- Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.
- Vật mang virus có thể là các tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, thiết bị nhớ flash,...).
- Hiểu thế nào là virus máy tính
- Hiểu vật mang virus là gì
Gv: giới thiệu
Một số virus chỉ là những trò đùa như liên tục đẩy ổ CD ra ngoài, hay hiện lên màn hình một câu trêu chọc... ít nhiều gây nên sự khó chịu cho người dùng máy tính. Trong nhiều trường hợp, virus thực sự là mối đe dọa tới an toàn thông tin của người dùng.
Gv: Em hãy nêu những tác hại của virus máy tính mà em biết?
Hs: trả lời
Gv: nhận xét, chốt lại và ghi bảng.
b. Tác hại của virus.
- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.
- Phá huỷ dữ liệu.
- Phá huỷ hệ thống.
- Đánh cắp dữ liệu.
- Mã hoá dữ liệu để tống tiền.
- Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tệp tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng
- Nắm rõ các tác hại của virus
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sách giáo khoa.
Hs: đọc thông tin sách giáo khoa.
Gv: Em hãy kể những con đường lây lan của Virus máy tính mà em biết.
Hs: trả lời.
Gv: nhận xét, chốt lại và ghi bảng.
c. Các con đương lây lan của virus.
- Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus.
- Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu.
- Qua các thiết bị nhớ di động.
- Qua mạng nội bộ, mnạg Internet, đặc biệt là thư điện tử.
- Qua "lỗ hỗng" phần mềm
- Nắm rõ các con đường lây lan
- Biết con đường nào là nguy hiểm nhất
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sách giáo khoa.
Hs: đọc thông tin sách giáo khoa.
Gv: Muốn phò
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12523406.doc