1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Lên mở hộp thư điện tử của em.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
- GV giới thiệu bài và ghi đề.
b. Hoạt động 1: Thực hành.
- Hướng dẫn học sinh thực hành theo SGK trang 23.
c. Hoạt động 2: Ứng dụng, mở rộng.
- Cho HS thao tác trên máy theo nội dung SGK trang 24.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành lại và chuẩn bị bài sau.
16 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học lớp 3, 4, 5 + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
Tin học lớp 4
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI TỆP (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- HS làm quen với tệp, phân biệt được tệp và thư mục
- Học sinh biết nhận dạng được đâu là thư mục đâu là tệp tin và biết các thao tác trên tệp
- Nhận thức được tệp là nơi lưu trữ dữ liệu. Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, biết bảo vệ máy tính trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 4, tranh, ảnh về các tệp và thư mục, phòng máy.
- Học sinh: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 4, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
27’
(1’)
(16’)
(10’)
2’
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại cách tạo, mở thư mục.
- Nhắc lại cách đổi tên và xóa thư mục.
- Nhắc lại cách sao chép thư mục.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu bài và ghi bảng.
b. Hoạt động 1 : Tạo tệp.
- Khi làm việc với máy tính các em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa, in. Để lưu các kết quả trên người ta giọ đó là tệp.
- GV: Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại cách tạo thư mục
- GV: Cho HS tạo thư mục “HOC TAP” và các thư mục con “SOAN THAO”, “TRINH CHIEU”, “VE”.
- Cho HS khỏi động chương trình Paint, Word, Powerpoint.
c. Hoạt động 2: Phân biệt tệp và thư mục.
- GV cho HS mở thư mục “HOC TAP”.
? Em hãy cho biết trong thư mục “HOC TAP” Có gì?
- Cho HS mở lần lượt các thư múc “SOAN THAO”, “TRINH CHIEU”, “VE”
? Cho biết trong thư mục có gì?
- GV hướng dẫn cho HS phân biệt thư mục hình giống cái hộp chỉ có 1 phần là tên còn tệp tin có 2 phần đó là phần tên và phần mở rộng được viết cách nhau bởi dấu chấm (.)
Ví dụ: tệp “GIOI THIEU.pptx”
* Bài tập. Hãy mở thư mục “HOC TAP” và ghỉ tên các thư mục có trong đó.
- Cho HS báo cáo kết quả đã làm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Phân biệt được tệp và thư mục. Biết cách lưu tệp
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài học, tập thực hành theo SGK trang 16, 17 để tiết sau học.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS tạo thư mục “HOC TAP” và các thư mục con “SOAN THAO”, TRINH CHIEU”, “VE”.
- HS khởi động Paint vẽ 1 hình vuông và lưu tên vào thư mục “VE” với tên là “HINH VUONG”.
- HS khởi động Word Gõ họ tên em và lưu tên vào thư mục “SOAN THAO” với tên là “BAI 1”.
- HS khởi động POWERPOINT Gõ tên em, lớp, tổ và lưu tên vào thư mục “TRINH CHIEU” với tên là “GIOI THIEU”.
- HS mở thư mục “HOC TAP”.
- HS trả lời trong thư mục “HOC TAP” có 3 thư mục con đó là “SOAN THAO”, “TRINH CHIEU”, “VE”
- HS thực hiện.
- HS trong thư mục có tệp tin.
- HS lắng nghe và quan sát.
* Bài tập. HS thoa tác mở thư mục và ghi và mục b SGK trang 16.
- HS báo cáo kết quả đã làm.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Tiết 2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
27’
(1’)
(20’)
(6’)
2’
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV mở Ổ đĩa D.
1. Hãy chỉ ra đâu là thư mục, đâu là tệp tin?
2. Nêu cách nhận biết tệp?
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
- GV giới thiệu bài và ghi đề.
b. Hoạt động 1 : Thực hành.
- GV cho HS thao tác lại tạo tệp mới .
- Cho HS thực hành theo nội dung SGK trang 16, 17.
- Cho HS báo cáo kết quả đã làm được.
c. Hoạt động 2: Ứng dụng, mở rộng.
- Cho HS thử tạo 2 tệp có cùng phần tên và phần mở rộng.
- Cho HS trao đổi với bạn ngồi cùng máy.
? Có thể tạo 2 tệp có cùng tên và phần mở rộng trong cùng 1 thư mục không?
- GV chốt lại. Trong 1 thư mục không thể có 2 tệp cùng tên và cùng phần mở rộng.
- GV ví dụ. trong một lớp có 2 bạn cùng họ và tên nếu ta gọi thì bạn nào trả lời?
- Chính vì như thế nên trong cùng một thư mục không thể có 2 tệp cùng tên và phần mở rộng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cần nắm vững các thao tác tạo thư mục, tạo tệp tin, mở thư muc, tệp
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hành theo nội dung SGK trang 16, 17.
- HS báo cáo kết quả đã làm được.
- HS tạo.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời hoặc cả 2 cùng đứng lên hoặc cả 2 đều không trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Tin học lớp 3
BÀI 3 : CHUỘT MÁY TÍNH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết các bộ phận của chuột máy tính; biết cầm chuột dúng cách. Thực hiện được các thao tác di chuyển, nháy, nháy đúp và kéo thả chuột.
- Nhận biết được nút trái, phải chuột, thao tác được trên chuột máy tính.
- Tạo hứng thú học môn mới cho HS. Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, phòng máy, chuột máy tính.
- Học sinh: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
27’
(1’)
(6’)
(6’)
(4’)
(10’)
2’
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em lên khởi động máy tính.
- Cho biết tư thế ngồi đúng khi sử dụng máy tính?
- Gv nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
- Máy tính có bộ phận quan trọng nào để đưa thông tin vào?
- GV cho HS quan sát chuột máy tính.
? Đây là bộ phận gì của máy tính?
- Giới thiệu và ghi đề bài.
b. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về chuột máy tính.
- GV cho HS quan sát chuột máy tính.
- Gọi HS nêu hiểu biết của mình về chuột máy tính.
* GV chốt lại.
- Chuột máy tính giúp điều khiển máy tính được thuận tiện, nhanh chóng.
- Giới thiệu cấu tạo chuột: dùng trực tiếp một chuột của máy tính để giới thiệu: các nút trái, phải...
Nút trái
Nót ph¶i
Bánh lăn
c. Hoạt động 2: Sử dụng chuột.
- GV hướng dẫn cách cầm chuột trực tiếp.
? Nêu cách cầm chuột?
- GV chốt lại.
+ Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột.
+ Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột.
- Cho HS quan sát hình sau
b)
? Em cho biết cách cầm chuột nào đúng?
d. Hoạt động 3: Con trỏ chuột.
- GV cho HS quan sát trực tiếp con trỏ chuột trên cửa sổ Word và trên màn hình nền.
ñ, I, +, , , ,
- GV hướng dẫn cụ thể trên từng hình dang con trỏ chuột.
e. Hoạt động 4: Các thao tác sử dụng chuột.
- Cho HS đọc thầm SGK trang 16, 17 và điền câu đúng vào đấu (.....).
- GV cho HS quan sát hình sau.
- GV thao tác sử dụng chuột và cho HS quan sát trực quan các thao tác với chuột.
- GV di chuyển chuột trên mặt phẳng.
? Đây là thao tác gì?
- GV nháy nút chuột trái.
? Cho biết thao tác này là gì?
- GV nháy nút chuột phải.
? Cho biết thao tác này là gì?
- GV kéo thả chuột chọn 1 vùng.
? Cho biết thao tác này là gì?
- GV cho HS báo cáo kết quả đã làm
- GV chốt lại 5 thao tác sử dụng chuột.
+ Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra.
+ Nháy nút phải chuột: Nhấn nút phải chuột rồi thả ngón tay ra.
+ Nháy đúp chuột: Nháy chuột trái nhanh hai lần liên tiếp.
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
- Gọi một vài HS thực hiện các thao tác trên.
- Gv nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nắm vững cách cầm chuột và các thao tác trên chuột.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập cầm chuột và tập thao tác trên chuột để tiết sau thực hành.
- 1 HS thực hiện.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời chuột máy tính, bàn phím.
- Chuột máy tính.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- HS lắng nghe
- HS quan sát.
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS đọc thầm và làm bài vào mục 4 SGK trang 16 và 17.
- HS quan sát hình
- HS quan sát các thao tác sử dụng chuột.
- Di chuyển chuột.
- Nháy nút trái chuột.
- Nháy nút phải chuột.
- Kéo thả chuột.
- HS báo cáo kết quả đã làm
- HS lắng nghe
- Vài HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Tiết 2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
27’
(1’)
(21’)
(5’)
2’
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
- Lên thao tác cầm chuột và nháy chuột, nháy đúp chuột?
- Lên thao tác cầm chuột và nháy chuột phải, kéo thả chuột?
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
- GV giới thiệu bài và ghi đề.
b. Hoạt động 1: Thực hành luyện tập sử dụng chuột.
- GV giới thiệu trò chơi: Luyện tập sử dụng chuột Mouse Skills.
? Để làm việc được với phần mềm đầu tiên ta phải làm gì?
- GV giới thiệu cách khỏi động phần mềm.
B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Mouse Skills.
B2: Nhấn phím Enter để bắt đầu.
- GV thao tác mẫu trò chơi và hướng dẫn HS thao tác.
- Gọi HS thao tác.
? Nếu không muốn luyện tập nữa ta phải làm gì?
? Nêu các cách thoát khỏi phần mềm mà em biết?
- GV kết luận và thao tác mẫu.
- Gọi HS thao tác lại.
c. Hoạt động 2: Ứng dụng, mở rộng.
- GV hướng dẫn học sinh sử dụng chuột cùng với thao tác nháy chuột để tắt máy tính.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cần năm vững cách cầm chuột và các thao tác trên chuột
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Khởi động phần mềm.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS thao tác dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS: Thoát khỏi phần mềm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS thao tác.
- HS quan sát, ghi nhớ và thực hiện lại.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Tin học lớp 5
BÀI 3: THƯ ĐIỆN TỬ EMAIL (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cấu trúc của một địa chỉ thư điện tử. Hiểu được lợi ích của dịch vụ thư điện tử và biết sử dụng dịch vụ này để gửi và nhận thư.
- Tạo được hộp thư điện tử và biết cách gửi, nhận thư điện tử.
- Nghiêm túc trong học tập. Giữ gìn máy tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 5, phòng máy.
- Học sinh: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 5, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
27’
(1’)
(6’)
(10’)
(10’)
2’
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nháy chuột trên một biểu tượng thư mục để mở và xem nội dung của thư mục đó ở ngăn bên phải?
- Gv nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu bài và ghi bảng.
b. Hoạt động 1: Địa chỉ thư điện tử.
- GV cho HS quan sát một số tên địa chỉ Email và quan sát SGK trang 18
? Thư điện tử gồm có mấy phần? đó là những phần nào?
- GV chốt lại. Một địa chỉ thư điện tử có cấu trúc: @
+ : Là tên dùng để đăng nhập vòa hộp thư, viết liền, không dấu, không kí tự đặc biệt.
+ Kí tự @ ở giữa tên người dùng và tên nhà cung cấp dịch vụ.
+ được qui định sẵn bởi nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử.
c. Hoạt động 2: Đăng kí tài khoản thư điện tử miễn phí.
- GV cho HS tập viết tên thư điện tử của mình.
- GV hướng dẫn HS tạo thư điện tử Gmail.
- GV thao tác và hướng dẫn HS cách tạo hộp thư điện tử Email:
B1: Nháy chọn mục Tạo tài khoản.
B2: Điền đầy đủ thông tin vào các mục .
B3: Nháy chọn mục Bước tiếp theo Và làm theo hướng dẫn.
- GV tạo địa chỉ thư điện tử cùng HS.
d. Hoạt động 3: Nhận và gửi thư điện tử.
Nhận và gửi thư điện tử:
- GV cho HS quan sát SGK kết hợp quan sát trực quan GV thao tác trên máy.
? Để vào được hộp thư B1 ta làm gì?
B1: Truy cập vào trang Web Google.com.vn chọn “Đăng nhập” .
- Cho HS truy cập vào trang Web.
B2 ta làm gì?
- Cho HS thao tác
B2: - Gõ tên đăng nhập chọn mục tiếp theo
- Gõ mật khẩu → gõ Enter
Xuất hiện cửa sổ như hình sau:
- Nếu muốn đọc thư thì nháy chọn mục “Hộp thư đến” và nháy chọn vào tên thư cần mở
- Cho HS nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
- Khi không cần sử dụng thư điện tử nữa thì ta phải làm gì?
B3: Đăng xuất khỏi hộp thư.
Nháy vào tài khoản của tôi chọn mục “Đăng xuất”.
- Cho HS đăng xuất khỏi hộp thư điện tử.
Soạn, gửi thư: Cho HS tập soạn thư gửi cho các bạn trong lớp.
- Nháy chọn mục “Soạn thư”
- Ngõ tên đăng nhập và mật khẩu
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cần nắm vững cách tạo hộp thư điện tử, cách truy câp vào hộp thư.
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập truy cập vào thư điện tử và gửi thư cho các bạn trong lớp (nếu có ) và chuẩn bị tiết học sau.
- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS quan sát.
- HS trả lời. Thư điện tử gồm 2 phần đó là tên người dùng và tên nhà cung cấp dịch vụ
- HS lắng nghe.
- HS tập viết tên thư điện tử của mình.
- HS quan sát và làm theo dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS truy cập vào trang Web
- HS thao tác.
- HS quan sát
- Thoát khỏi hộp thư.
- HS nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
- HS đăng xuất khỏi hộp thư điện tử.
- HS thao tác.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Tiết 2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
27’
(1’)
(20’)
(6’)
2’
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Lên mở hộp thư điện tử của em.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
- GV giới thiệu bài và ghi đề.
b. Hoạt động 1: Thực hành.
- Hướng dẫn học sinh thực hành theo SGK trang 23.
c. Hoạt động 2: Ứng dụng, mở rộng.
- Cho HS thao tác trên máy theo nội dung SGK trang 24.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành lại và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS thực hành theo nội dung SGK.
- HS thao tác theo SGK trang 24.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Đạo đức lớp 2
BÀI 2 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi
GDKNS: + Kỹ năng biết ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
+ Kỹ năng biết nhận trách nhiệm.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Yêu thích , thích thú với môn học. Hăng hái trong tiết học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: vở bài tập đạo đức 2, thẻ ý kiến, phiếu thảo luận nhóm của HĐ1, giáo án.
- Học sinh: vở bài tập đạo đức 2, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
27’
(1’)
(12’)
(14’)
2’
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Theo em các bạn HS không cần học tập đúng giờ là đúng hay sai? Vì sao?
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu bài: Trong cuộc sống không ai tránh khỏi những lỗi lầm, nhưng có biết nhận lồi hay không. Qua bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đạo đức “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” qua câu chuyện “ Cái bình hoa”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Cái bình hoa”.
- YC HS đọc câu chuyện : “ Cái bình hoa” để trả lời các câu hỏi.
- Gv đưa ra các câu hỏi ( được chuẩn bị sẵn trên bảng phụ) để HS trả lời.
(1) Chuyện xảy ra lúc Vô- va mấy tuổi?
(2) Vì sao Vô – va lại trằn trọc không ngủ được?
(3) Thấy Vô – va trằn trọc như vậy được mẹ đã khuyên Vô – va điều gì?
(4) Qua câu chuyện, em đã rút ra được bài học gì cho mình?
+ Qua câu chuyện ta thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét – Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có lúc mắc lỗi nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ được mau tiến bộ và được nhiều người yêu quý.
c. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- YC HS đọc yêu cầu.
- YC HS đọc từng phần trong bài.
- YC HS làm bài vào sách bài tập
- GV cùng HS chữa bài và giải thích.
+ Khi Gv đọc đến câu nào, nếu HS tán thành thì giơ “thẻ ý kiến màu xanh” , không tán thành thì giơ “ thẻ ý kiến màu đỏ”
- Nhận xét.
a-Người nhận lỗi là người dũng cảm
b-Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa, không cần nhận lỗi
c-Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi
d-Cần biết nhận lỗi dù mọi người không biết
mình mắc lỗi.
đ-Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em nhỏ.
e-Chỉ cần xin lỗi những người mình quen biết
- GV kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài học, đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà thực hiện nội dung bài học và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS chia nhóm, theo dõi để xây dựng phần kết câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi và trả lời.
(1) Lúc Vô – va 8 tuổi
(2) Vì Vô – va nhớ đến việc cái bình hoa bị vỡ.
(3) Mẹ đã khuyên Vô – va viết thư cho người cô để xin lỗi.
(4) Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu, các phần trong bài.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
a-Đúng
b-Không cần thiết nhưng chưa đủ còn có thể làm cho người khác bị ghi oan đã phạm lỗi.
c-Chưa đúng, vì đó có thể là lời nói suông mà phải sửa lỗi để mau tiến bộ.
d-Đúng
đ-Đúng, vì trẻ em cũng cần được tôn trong như người lớn
e-Sai, cần xin lỗi cả người biết và người không quen biết khi mình có lỗi với họ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Đạo đức lớp 1
BÀI 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ. Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- HS có thái độ mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- HS thực hiện đợc nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trờng, nơi khác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: vở bài tập đạo đức 1, giáo án, bài hát “Rửa mặt như mèo”.
- Học sinh: vở bài tập đạo đức 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
27’
(1’)
(8’)
(8’)
(10’)
2’
Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Tiết trước em học bài gì ?
- Giới thiệu tên của các bạn trong tổ của em .
- Kể về ngày đầu tiên đi học của em ?
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới :
“Gọn gàng, sạch sẽ” (tiết 1)
b. Hoạt động 1 : HS thảo luận.
- GV yêu cầu HS quan sát các bạn trong tổ xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ.
- Yêu cầu HS đại diện các nhóm nêu tên các bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng , sạch sẽ.
- Yêu cầu HS nêu lý do vì sao em cho là bạn đó ăn mặc gọn gàng sạch sẽ .
- Giáo viên nhận xét , bổ sung ý kiến .
- GV kết luận: Đầu tóc cắt ngắn ( đối với nam) , cột thắt bím (đối với nữ ) là gọn gàng sạch sẽ. Áo quần được là thẳng nếp, sạch sẽ , mặc gọn gàng, không luộm thuộm. Như thế là gọn gàng sạch sẽ .
c. Hoạt động 2 : HS làm BT1.
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập và yêu cầu học sinh làm BT.
- Vì sao em cho rằng các bạn ở tranh 1.2.3.5.6.7 là chưa gọn gàng sạch sẽ ?
- GV kết luận : Các em cần học tập 2 bạn trong hình vẽ số 4 và số 8 vì 2 bạn đó ăn mặc quần áo, đầu tóc rất gọn gàng , sạch sẽ .
d. Hoạt động 3 : HS làm BT2.
- Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh ở Bt2. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh nhận xét và nêu ý kiến .
- Cho học sinh làm bài tập .
- GV kết luận: Quần áo đi học cần phải thẳng nếp, sạch sẽ, lành lặn, gọn gàng . Không mặc quần áo rách, bẩn, tuột chỉ, đứt khuy đến lớp.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS thực hiện nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà chuẩn bị tiết học sau.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo tổ .
- Các em được nêu tên lên trước lớp.
- Học sinh suy nghĩ và tự nêu :
+ Đầu tóc bạn cắt ngắn, chải gọn gàng.
+ Áo quần bạn sạch sẽ, thẳng thớm.
+ Dây giày buộc cẩn thận.
+ Bạn nam áo bỏ vào quần gọn gàng.
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và nêu những bạn ở tranh số 4 và 8 là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ .
- HS quan sát trả lời.
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát trả lời.
- Học sinh quan sát nhận xét:
+ Bạn nữ cần có trang phục váy và áo .
+ Bạn nam cần trang phục quần dài và áo sơ mi
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tin 3 4 5 dao duc 1 2 tuan 3_12540011.docx