• GV hướng dẫn HS vẽ đường gấp khúc tần suất.
+ Xác định các giá trị ci.
+ Xác định các điểm (ci; fi)
+ Vẽ các đoạn thẳng nối các điểm (ci; fi) với điểm (ci+1; fi+1).
H1. Vẽ biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần suất ứng với bảng phân bố tần suất ghép lớp sau:
+ Tính chiều rộng mỗi cột
+ Tìm các giá trị đại diện
+ Tìm toạ độ đỉnh của đường gấp khúc.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 10 - Tiết 53: Biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V: THỐNG KÊ
Tiết 53 §2: BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc và biểu đồ hình quạt.
Nắm được mối quan hệ giữa tần suất và góc ở tâm của hình tròn.
2. Kĩ năng:
Đọc và vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột, đường gấp khúc, hình quạt.
3. Thái độ:
- Liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn.
- Phát triển tư duy hình học trong việc học thống kê.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án. Các bảng số liệu, biểu đồ hình cột, hình quạt.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức thống kê đã học ở lớp 7 và bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Cho bảng số liệu: 2 3 4 2 6 4 6
a) Nêu kích thước mẫu b) Tìm tần số của 2, 3, 4, 5, 6
Đ. N = 7
3. Giảng bài mới
Trong địa lý, chúng ta đã được làm quen bao nhiêu dạng biểu đồ?
Vậy biểu đồ khi áp dụng trong toán học sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học sau đây.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu đồ tần suất hình cột
Chiều cao của 36 HS
158
152
156
158
168
160
170
166
161
160
172
173
150
167
165
163
158
162
169
159
163
164
161
160
164
159
163
155
1
3
165
154
161
164
151
164
152
I. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất
1. Biểu đồ tần suất hình cột
VD1:
a, Lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp theo các lớp.
b, Hãy vẽ biểu đồ hình cột bảng phân bố tần suất ở bảng số liệu.
GV cho HS thực hiện VD1
· GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ tần suất hình cột.
+ Độ rộng của cột = độ lớn của khoảng
+ Chiều cao của cột = độ lớn tần suất
Lớp số đo
Tần số
Tần suất %
[150;156)
[156;162)
[162;168)
[168;174]
6
12
13
16,7
33,3
36,1
13,9
Cộng
36
100
%)
HS chú ý lắng nghe và ghi chép bài vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường gấp khúc tần suất
· GV hướng dẫn HS vẽ đường gấp khúc tần suất.
+ Xác định các giá trị ci.
+ Xác định các điểm (ci; fi)
+ Vẽ các đoạn thẳng nối các điểm (ci; fi) với điểm (ci+1; fi+1).
H1. Vẽ biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần suất ứng với bảng phân bố tần suất ghép lớp sau:
+ Tính chiều rộng mỗi cột
+ Tìm các giá trị đại diện
+ Tìm toạ độ đỉnh của đường gấp khúc.
Lớp nhiệt độ
Tần suất (%)
[15; 17)
[17; 19)
[19; 21)
[21; 23]
16,7
43,3
36,7
3,3
Cộng
100 (%)
2. Đường gấp khúc tần suất
Trong mặt phẳng toạ độ, xác định các điểm (ci; fi), i = 1,2,3,4, trong đó ci là trung bình cộng hai mút của lớp i (ci được gọi là giá trị đại diện của lớp i)
Vẽ các đoạn thẳng nối điểm (ci; fi) với điểm (ci+1; fi+1), ta thu được đường gấp khúc tần suất.
3. Chú ý
Ta cũng có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ hình cột hoặc đường gấp khúc tần số.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu đồ hình quạt
· GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình quạt.
+ Vẽ một đường tròn, xác định tâm của nó.
+ Tính các góc ở tâm của mỗi hình quạt theo công thức:
a0 = f. 3600100
Từ đó ta có thể vẽ được biểu đồ hình quạt dựa theo số đo góc ở tâm đường tròn.
· GV hướng dẫn HS điền vào bảng.
+ Lập bảng
+ Điền số phần trăm vào bảng
Cơ cấu sản xuất công nghiệp trong nước năm 1997
Các thành phần kinh tế
f(%)
(1) Doanh nghiệp NN
(2) Ngoài quốc doanh
(3) Đầu tư nước ngoài
23,7
47,3
29,0
Cộng
100 (%)
Cơ cấu sản xuất công nghiệp trong nước năm 1999
Các thành phần kinh tế
f(%)
(1) Doanh nghiệp NN
(2) Ngoài quốc doanh
(3) Đầu tư nước ngoài
22,0
39,9
38,1
Cộng
100 (%)
II. Biểu đồ hình quạt
Ta có:
Số góc ở tâm đường tròn là 3600 = 100%
Số góc mỗi hình quạt
= f. 3600100 = a0
Hay a0 = f.3,6
VD: Dựa vào biểu đồ hình quạt, lập bảng cơ cấu kinh tế:
Hoạt động 4: Củng cố
· Nhấn mạnh:
+ Cách vẽ các loại biểu đồ
+ Ý nghĩa của các loại biểu đồ
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1, 2, 3 SGK.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong V 2 Bieu do_12302866.doc