H1. Nêu hệ thức liên quan giữa sinx và cosx
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và giải thích. Có thể gọi HS nhận xét, bổ sung. Đ1. sin2x + cos2x = 1
HS: 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp chú ý theo dõi và ghi chép vào vở.
a) Không. Vì (√2/3)^2+(√3/3)^2<1
b) Có. Vì ((-4)/5)^2+((-3)/5)^2=1
c) Không. Vì (0.7)2 + (0,3)2 < 1
1. (Bài 2/SGK) Các đẳng thức sau có thể đồng thời xảy ra không ?
a) sinx = và cosx =
b) sinx = và cosx =
c) sinx = 0,7 và cosx = 0,3
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 10 - Tiết 57: Luyện tập giá trị lượng giác của một cung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
Tiết 57 §2: LUYỆN TẬP
GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được kiến thức cơ bản trong bài giá trị lượng giác của một cung: Các khái niệm và hệ quả, các công thức lượng giác cơ bản, các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản, các công thức về các giá trị lượng giác có liên quan đặc biệt và mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt.
2. Kĩ năng
- Tính được các giá trị lượng giác của các góc.
- Xác định được dấu các giá trị lượng giác của cung AM khi điểm cuối M nằm ở các góc phần tư khác nhau.
- Vận dụng linh hoạt được các công thức lượng giác cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc để tính toán, chứng minh các hệ thức đơn giản.
- Vận dựng được công thức giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt: bù nhau, phụ nhau, đối nhau, hơn kém nhau góc vào việc tính giá trị lượng giác.
3. Tư duy và thái độ
- Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi và giải được các bài tập.
- Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
- Tính toán cẩn thận, tư duy linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án. Bài tập.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập phần Giá trị lượng giác của một cung .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập các công thức lượng giác cơ bản
H1. Nêu hệ thức liên quan giữa sinx và cosx
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và giải thích. Có thể gọi HS nhận xét, bổ sung.
Đ1. sin2x + cos2x = 1
HS: 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp chú ý theo dõi và ghi chép vào vở.
a) Không. Vì 232+332<1
b) Có. Vì -452+-352=1
c) Không. Vì (0.7)2 + (0,3)2 < 1
1. (Bài 2/SGK) Các đẳng thức sau có thể đồng thời xảy ra không ?
a) sinx = và cosx =
b) sinx = và cosx =
c) sinx = 0,7 và cosx = 0,3
Hoạt động 2: Luyện tập xét dấu các GTLG
H1. Nêu cách xác định dấu các GTLG ?
Đ1. Xác định xem vị trí điểm cuối của cung thuộc góc phần tư nào.
a) Vì 0 x - π < 0
=> sin(x – p) < 0
b) Đặt t = 3π2-x ⇔ x = 3π2 - t
Mà 0 < x < nên 0 < 3π2-t <
⇔ π < t < 3π2
Suy ra t là số đo cung AM, M thuộc góc phần tư số III
cos < 0
c) tan(x + p) = tanx ( cung hơn kém p ) => tan(x + p) > 0
d) Đặt t = x + π2 ⇔ x = t - π2
Mà 0 < x < nên 0 < t - π2 <
⇔ π2 < t < π
Suy ra t là số đo cung AM, M thuộc góc phần tư số II
cotx + π2 < 0
2. (Bài 3/SGK) Cho 0 < x < . Xác định dấu của các GTLG:
a) sin(x – p)
b) cos
c) tan(x + p)
d) cot
Hoạt động 3: Áp dụng tính GTLG của một cung
H1. Nêu các bước tính GTLG của 1 cung?
H2. Nêu công thức cần sử dụng ?
Đ1. + Xét dấu GTLG cần tính
+ Tính theo công thức
Đ2. sin2x + cos2x = 1
1 + tan2x =
1 + cot2x =
a) Do 0 < x < π2
=> sinx > 0; tanx > 0; cotx > 0
ADCT: sin2x + cos2x = 1
Þ sinx = ;
tanx = ; cotx =
b) Do p < x <
=> cosx 0; cotx > 0
ADCT: sin2x + cos2x = 1
Þ cosx = – ;
tanx » 1,01; cotx » 0,99
c) Do π2 < x < π
=> sinx > 0; cosx < 0; cotx < 0
ADCT: 1 + tan2x =
Þ cosx = ;
sinx = ; cotx =
d) Do
=> sinx 0; tanx < 0
ADCT: 1 + cot2x =
Þ sinx = ;
cosx = ; tanx =
3. (Bài 4/SGK) Tính các GTLG của x, nếu:
a) cosx = 413 và 0 < x < π2
b) sinx = – 0,7 và p < x <
c) tanx = -517 và π2 < x < π
d) cotx = –3 và
Hoạt động 4: Luyện tập biến đổi biểu thức lượng giác
Hướng dẫn HS cách biến đổi.
Gọi HS lên bảng làm bài.
HS lắng nghe và ghi vào vở.
HS làm bài vào vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
a) VT = cos2x + cos2x.cot2x
= cos2x(1 + cot2x)
= cos2x. = cot2x
b) Nhân chéo:
cos2x – sin2x =
= (cosx – sinx).(cosx + sinx)
2cos2x – 1 = cos2x – sin2x
⇔ cos2x + sin2x = 1 (l/đúng)
c) VT = tanx.cotx = 1
tanx = sinxcosx; 1 + tan2x =
cotx = cosxsinx; 1 + cot2x =
d) Sử dụng hằng đẳng thức:
sin3x + cos3x = (sinx + cosx).
.(sin2x – sinx.cosx+cos2x)
4. Chứng minh các hệ thức:
a) cos2x + cos2x.cot2x = cot2x
b) = cosx – sinx
c)
d)
Hoạt động 5: Củng cố
Nhấn mạnh:
– Các công thức lượng giác.
– Cách vận dụng các công thức.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Làm tiếp các bài còn lại.
Đọc trước bài " Công thức lượng giác"
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cac bai Luyen tap_12311669.docx