Yêu cầu HS thực hiện phép tính. GV mời 1 HS trình bày
- Ta nói: Vận tốc trung bình (nói tắt là vận tốc) của ô-tô là bốn mươi kí-lô-mét/giờ. Bốm mươi ki-lô-mét được viết tắt là: 40 km/giờ
Vậy vận tốc của ô tô là:
160 : 4 = 40 (km)
b) Ví dụ 2:
- Yêu cầu đọc đề toán
- GV hướng dẫn giải:
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = (m/giây)
c) Nhận xét:
- Yêu cầu thảo luận nhóm tìm ra cách tính vận tốc.
Rút ra: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:
2 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Bài 91: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN
BÀI 91: VẬN TỐC
Mục tiêu: Giúp HS
Nhận biết về vận tốc, đơn vị đo vận tốc
Tính được vận tốc của chuyển động đều.
Rèn cho HS khả năng tư duy, tính nhanh nhẹn
II. Tài liệu và phương tiện dạy học:
- GV: Chuẩn bị phiếu hướng dẫn học tập, SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học
1. Khởi động: Trưởng ban văn nghệ điều khiển lớp hát
2. Ôn bài: CTHĐTQ nhận thư ôn bài
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn ôn bài trong nhóm:
Câu 1: 10 giờ 21 phút : 9
Câu 2: 19 giờ 45 phút : 9
- GV nhận xét
T/L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
3ph
30ph
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu tựa bài: Vận tốc
- Ghi tựa bài lên bảng
- Nêu mục tiêu tiết học
Hoạt động cơ bản:
Bài 1/25: Trò chơi tìm quãng đường đi được trong mỗi giờ
- Yêu cầu các nhóm trưởng cho các bạn làm vào phiếu bài tập
- Mời một số HS cho kết quả bài toán và nêu cách tính
- Nghe HS trình bày và nhận xét
GV quan sát, hỗ trợ HS
Bài 2/25: Đọc kĩ và nghe thầy/cô hướng dẫn:
a) Ví dụ 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính. GV mời 1 HS trình bày
- Ta nói: Vận tốc trung bình (nói tắt là vận tốc) của ô-tô là bốn mươi kí-lô-mét/giờ. Bốm mươi ki-lô-mét được viết tắt là: 40 km/giờ
Vậy vận tốc của ô tô là:
160 : 4 = 40 (km)
b) Ví dụ 2:
- Yêu cầu đọc đề toán
- GV hướng dẫn giải:
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = (m/giây)
c) Nhận xét:
- Yêu cầu thảo luận nhóm tìm ra cách tính vận tốc.
Rút ra: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:
V = s:t
Hoạt động thực hành:
Bài 3: Viết tiếp vào dấu chấm trong bài giải của bài toán cho thích hợp:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và làm vào sách.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và tuyên dương
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:
- Yêu cầu nhóm trưởng cho các bạn làm bài tập vào sách.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét và tuyên dương
Ôn bài:
* Ôn lại bài vừa học
- Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
Bài tập
Câu 1: Một người đi xe máy đi được quãng đường 225km hết 9 giờ. Tính vận tốc của người đi xe máy
Câu 2: Một người chạy được quãng đương 400 mét trong 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị đo là m/giây
Hoạt động ứng dụng:
- Dặn dò HS về xem bài và chia sẻ với người thân cách tính vận tốc.
- Chuẩn bị bài mới
- GV nhận xét tiết học
- HS ghi tựa bài vào vở
- HS đọc mục tiêu –chia sẻ mục tiêu trong nhóm-trước lớp
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và điều khiển
- HS cho kết quả:
+ Cách tính là 90 : 3 = 30km
+ Cách tính là 60 : 4 = 15
2 HS đọc đề toán
- Ô tô đi được quãng đường 160km hết 4 giờ
+ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được
160 : 4 = 40 ( km )
- HS đọc đề bài
- HS theo dõi và lắng nghe
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận tìm ra cách tính.
- HS lắng nghe và nhắc lại
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc đề và làm bài tập
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau: 160 : 5 = 32 (km/giờ)
- Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn
làm bài tập
- Cá nhân trình bày kết quả:
a) 180 : 4 = 45
b) 10 : 4 = 2,5
c) Đổi 3 phút = 180 giây
vậy ta có: 3150 : 180 = 17,5 (m/giây)
- Muốn tính vận tốc ta lẫy quãng đường chia thời gian
Vận tốc người đi xe máy là;
225 : 9 = 25 (m/giây)
Vận tốc chạy của người đó là:
Đổi 1 phút 20 giây = 80 giây
Vậy 400 : 80 = 5 ( m/giây)
- HS lắng nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Van toc_12314359.doc