Giáo án môn Toán lớp 5 - Bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Đây là PC 1 STP cho 1 STN. Vậy để tìm thương của phép chia này các con vận dụng những kiến thức đã học suy nghĩ tìm cách giải cho cô. Sau đây, cô mời cả lớp thảo luận nhóm 2 để tìm kết quả, thời gian thảo luận là 2phút.

- Cô mời đại diện 1 bạn làm bảng và trình bày cách làm.

 

doc7 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 5105 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán kế hoạch bài Dạy Tiết 1 Tuần 13 Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2008 Lớp: 5B Người soạn: Khúc Hải Yến Bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chia số thập phân cho số tự nhiên, áp dụng giải toán 3. Thái độ: - Học sinh tích cực học tập, chủ động, sáng tạo. - Rèn tính cẩn thận và làm việc độc lập. II. Đồ dùng Máy chiếu đa năng, máy đa vật thể, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú 5 p 2 p 12-15p 15p 3p 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa bài tập: 1. Viết số thập phân có: Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm. 2. Đặt tính rồi tính: 3,82 x 19 *GV: + Cô mời tổ 1 làm BT 1, bạn Ngọc lên bảng + Cô mời tổ 2,3 làm BT 2, bạn Việt lên bảng - GV gọi nhận xét: (bài 1) + Bạn hãy đọc số và nêu phần nguyên, phần thập phân của số này (Ngọc) + Nhận xét bạn làm bài -> GV cho điểm Ngọc - GV gọi nhận xét: (bài 2) + Nhận xét bài làm của bạn -> GV cho điểm Việt + Khi nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? Thu -> GV khen HS sau khi KTBC 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Để thử lạiphép nhân 3,82 x 19 ta làm thế nào? - Còn cách nào nữa? - Hãy đọc phép tính thử lại. GV viết PC: 72,58 : 19 vào góc bảng - Đây là phép chia hai số nào? *GV: ở lớp dưới các con đã biết chia hai số tự nhiên cho nhau, vậy khi chia 1 STP cho một số tự nhiên ta thực hiện như thế nào? có giống như khi chia hai số tự nhiên không? để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên b. Bài mới: - Đọc ví dụ 1 trên máy. (GV ghi bảng: 1. Ví dụ 1) - Bài toán cho biết gì? *GV: Chúng ta cùng quan sát trên màn hình, cô tóm tắt bài toán bằng sơ đồ như sau: cô minh hoạ sợi dây dài 8,4m là một đoạn thẳng, đoạn thẳng này được chia thành 4 đoạn bằng nhau. - Bài toán hỏi gì? - Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm thế nào? - Bạn nói đúng chưa? cô mời . Hãy đọc to phép chia cho cô. GV ghi bảng: 8,4 : 4 = ? (m) - Trong phép chia này, có nhận xét gì về số bị chia và số chia? - Đây là PC 1 STP cho 1 STN. Vậy để tìm thương của phép chia này các con vận dụng những kiến thức đã học suy nghĩ tìm cách giải cho cô. Sau đây, cô mời cả lớp thảo luận nhóm 2 để tìm kết quả, thời gian thảo luận là 2phút. - Cô mời đại diện 1 bạn làm bảng và trình bày cách làm. *GV: Để biết được bài của bạn làm đúng chưa, cô mời cả lớp cùng nhìn đáp án của cô. - Bạn làm bài thế nào? - Vậy 8,4 : 4 bằng bao nhiêu mét? *GV: Trong bài toán trên để thực hiện 8,4 : 4 các con đã phải đổi số đo từ 8,4m ra 84dm rồi thực hiện phép chia 84 : 4 làm như vậy sẽ không thuận tiện và mất thời gian, thông thường ta đặt tính như sau: 8,4 4 - Trước khi thực hiện phép chia, hãy nêu phần nguyên, phần thập phân của số TP 8,4. - Để chia một số thập phân cho một số tự nhiên trước tiên ta sẽ chia PN của số bị chia cho số chia. Cô mời 1 bạn chia cho cô. - Trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia - chia cho số chia các con chú ý phải viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được - vào bên phải số 2 - Rồi lúc này ta tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia. Cô mời 1 bạn tiếp theo chia cho cô. - Hãy nhắc lại cách chia 8,4 : 4. (GV viết bảng cách chia) - Có nhận xét gì về hai phép chia này. - Vậy khi chia 1STP cho 1STN ta cần thực hiện mấy bước? - Nhận xét ý kiến của bạn. *GV chốt: Khi chia 1STP cho 1STN ta cần thực hiện các bước sau: +B1- Chia phần nguyên của SBC cho SC +B2 - Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được. +B3 - Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của SBC. *GV: Các con đã nắm rõ cách chia một STP cho 1 STN chưa?... Sau đây cả lớp vận dụng vào làm cho cô ví dụ trên bảng mà khi KTBC ta chưa thực hiện được. - Chữa: + HS làm bảng trình bày cách chia - Các con ạ! đây cũng chính là VD 2 của bài(GV ghi bảng b. Ví dụ 2), để biết bạn chia đúng chưa cả lớp cùng nhìn đáp án của cô. - Muốn chia 1 STP cho 1 STN ta làm thế nào? *GV: Đó cũng chính là phần kết luận của phép chia 1 STP cho 1STN. ( Ghi bảng 2. Kết luận) - Đọc cho cô phần kết luận trong SGK. *GV: Để thực hiện được PC đúng các con cần chú ý viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi chia phần thập phân cho SC. Sau đây các con cùng vận dụng vào làm các tập của phần luyện tập. (GV ghi bảng: 3. Luyện tập) c. Luyện tập + Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu lớp tự làm bài - Gọi HS chữa bài - Chữa: + Nhận xét bài làm của 2 bạn + Nêu cách chia 0,36 : 9. -> GV cho điểm - Bạn nào làm đúng. -> GV khen HS làm bài Chốt: + Muốn chia 1 STP cho 1 STN ta cần lưu ý gì? Chuyển: Qua BT 1 các con đã biết cách chia 1STP cho 1STN vậy đối với những bài tập tìm thành phần chưa biết của dạng chia này ta làm thế nào bài 2 + Bài 2: Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu - Thành phần x trong các câu a, b được gọi là gì? *GV: Vậy để tìm được thừa số chưa biết các con suy nghĩ làm bài 2 vào vở. - Chữa: + Vì sao ở câu b khi tìm x con lấy 0,25 : 5? + Nhận xét bài của bạn -> cho điểm Chốt: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Chuyển: Qua 2 BT các con đã thực hiện rất tốt cách chia 1STP cho 1STN, vậy khi áp dụng vào giải toán ta làm thế nào? bài 3 + Bài3: Bài toán - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu lớp tự giải bài toán + Gọi HS làm trình bày bài giải trên bảng + Vì sao khi tìm trung bình mỗi giờ con lấy 126,54 : 3? + Nhận xét bài làm của bạn -> GV cho điểm + Đây là dạng toán nào chúng ta đã học? - Khi giải dạng toán có lời văn cần lưu ý gì? 3. Củng cố, dặn dò. - GV cho chơi trò chơi: Đúng, sai - Phổ biến luật chơi: Trò chơi có tên là Đúng, sai. Cả lớp sẽ được tham gia chơi. Luật chơi như sau: Có 4 phép tính đã thực hiện cách chia, nhiệm vụ của các bạn là giơ thẻ xanh vào ô trống với cách chia đúng, giơ thẻ đỏ vào ô trống với cách chia sai và giơ thẻ vàng vào ô trống với cách chia bạn còn phân vân. - >Các bạn đã nắm rõ cách chơi chưa? - Trước khi chơi cô dành cho cả lớp 1phút để xem kĩ các phép chia. Thời gian 1 phút bắt đầu. - Các con đã sẵn sàng chơi chưa? - GV đọc từng phép chia và đưa ra đáp án đúng cho mỗi phép chia. + Vì sao phép chia 15,6 : 3 sai? + Vì sao phép chia 15,62 : 5 đúng? Các phép chia: 15,6 3 0,72 9 0 6 52 0 72 0,8 0 0 15,62 5 7,05 5 0 6 3,12 2 0 1,4 12 05 2 0 ->GV nhận xét TC Hôm nay học bài gì? Qua bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì? GV dặn dò bài sau: Luyện tập - 1 HS đọc bài tập - 1 HS viết bảng bài 1, tổ 1 viết nháp - 1 HS làm bảng bài 2, tổ 2,3 ->nháp - 1 HS nhận xét - 1 HS nhận xét - HS nêu: + Dùng tính chất giao hoán để thử lại phép nhân - HS khác nêu: + Lấy tích chia cho một trong hai thừa số - HS sinh đọc: 72,58 : 19 (hoặc 72,58 : 3,28) - HS nêu: PC 1 STP cho 1 STN - HS ghi tên bài - 1 HS đọc - 1 HS nêu - 1 HS nêu - HS nêu: Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 - HS nêu: SBC là số thập phân, SC là số tự nhiên - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện 1 bạn trình bày: (Thu) Ta có: 8,4m = 84dm 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy: 8,4 : 4 = 2,1(m) - Đúng - 8,4 : 4 = 2,1 (m) - HS quan sát - HS nêu - 1 HS chia: 8 : 4 = 2 - 1 HS chia: Hạ 4, 4 chia 4 - 1 HS nhắc lại - HS so sánh - HS nêu: + Bước1: Chia phần nguyên cho SC. + Bước2: Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được. + Bước3: Chia phần thập phân cho số chia. - HS nêu - 1 HS làm bảng (P. Thảo), lớp làm nháp - HS nêu tóm tắt kết luận - 1 HS nhận xét - 1,2 HS đọc kết luận - 1 HS đọc - Lớp làm vở - 2 HS chữa bảng lớp - 1 HS nx - 1 HS nêu - 1 HS đọc - HS nêu - Lớp làm bài - HS làm bài trình bày - 1 HS nhận xét - HS nêu - 1 HS đọc bài toán - 2 HS nêu - Lớp làm bài - 1 HS trình bày - HS nêu: đọc kĩ bài toán, xác định dạng toán và suy nghĩ tìm cách giải. - HS lắng nghe - Cả lớp cùng chơi - 1 vài HS nêu Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy VD KTBC Máy Máy Máy Máy Máy Máy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChia mot so thap phan cho mot so tu nhien_12423174.doc
Tài liệu liên quan