Giáo án môn Toán lớp 6 - Năm học 2017 - 2018

I . MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5.

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

II . CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Phần màu, bảng phụ, thước thẳng

2. Học sinh : Thước thẳng, SGK

 

doc159 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán lớp 6 - Năm học 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu là B(a) Ví dụ 1: Các bội nhỏ hơn 30 của 7: B(7) = {0, 7, 14, 21, 28} * Nhận xét: (SGK) ?2 x Î {0; 8; 16; 24; 32} Ví dụ 2: Ư(8) ={1, 2, 4, 8} Nhận xét (SGK) ?3 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} ?4Ư (1) = {1} B(1) = {0; 1; 2; 3; 4; ...} Bài 111 (SGK/44) a) Các bội của 4: 8, 20. b) Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30. B(4)= {0,4,,12,16,20,24,28} c) 4k (k ÎN) Bài 112 (SGK/44) Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} Ư(13) = {1, 13} Ư(1) = {1} 3. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài trong SGK và trong vở ghi. - BTVN: 113, 114 tr.7 (SGK) + 142, 144, 145 (SBT). - Chuẩn bị tiết “Số nguyên tố.Hợp số.Bảng số nguyên tố” IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày day : Tiết 25.§14. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, và biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố. 2. Kỹ năng: Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản vàvận dụng hợp lý các kiến thức chia hết để nhận biết hợp số, số nguyên tố. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. II . CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phần màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên từ 1 đến 100, thước thẳng 2. Học sinh : Bảng ghi sẵn các số tự nhiên từ 1 đến 100.. III . TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Kiểm tra bài cũ: ? HS1:Thế nào là ước, là bội của 1 số? Chữa bài 114 (SGK) ? HS2: Nêu cách tìm các bội của một số ? Cách tìm các ước của một số. ? Làm bài tập: Tìm các ước của a trong bảng sau: a 2 3 4 5 6 Các ước của a 2. Tổ chức các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1’ 8 *HĐ 1: Tạo tình huống có vấn đề Tiết trước ta đã được học ước và bội. Vậy mỗi số trong các số sau : 2,3,5,7 có bao nhiêu ước? Ta nghiên cứu bài học hôm nay *HĐ 2: Hình thành kiến thức mới ( ) HĐ2.1: Tìm hiểu về số nguyên tố, hợp số GV dựa vào kết quả của HS thứ 2 đặt câu hỏi: ? Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? ? Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước? GV giới thiệu số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố, số 4, 6 gọi là hợp số. ? Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số. Gọi vài HS phát biểu lại GV yêu cầu HS làm ?1 Gọi 1 HS trả lời ? Nhận xét bài bạn ? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số khơng? GV giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt. ? Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. GV giới thiệu đó là nội dung phần chú ý Gọi 1 HS đọc chú ý HĐ2.2: Cách lập bảng số nguyên tố không vươt quá 100 GV treo bảng phụ ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100. ? Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1? GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ đi loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào ? GV hướng dẫn HS làm + Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. + Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3. + Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5. + Giữ lại số 7, loại các số là bội của7 mà lớn hơn 7. GV: Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100. GV kiểm tra bài làm của 1vài em HS GV: có số nguyên tố nào là số chẵn? GV đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. GV : trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào ? ? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị . ? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách giáo khoa *HĐ3:Luyện tập – Củng cố Bài tập 115: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số . 213, 213, 435, 417, 3311, 67 GV y/c HS giải thích? Bài 116 trang 47 SGK - 2 HS lên bảng làm bài Hs lắng gnhe - HS: Mỗi số có hai ước là 1 và chính nó - HS: Mỗi số có nhiều hơn 2 ước - HS lắng nghe - HS: Trả lời - HS đọc định nghĩa trong phần đóng khung - HS: cá nhân làm ?1 - 1 HS trả lời - HS khác nhận xét - HS: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố không là hợp số vì không thoả mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số. (0 < 1; 1 = 1) - HS theo dõi - HS: 2, 3, 5, 7 - HS theo dõi - 1 HS đọc chú ý - HS quan sát - HS: Vì chúng không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. - HS: 2, 3, 5, 7 -1 HS loại các hợp số trên bảng lớn. Các HS khác loại các hợp số trên bảng cá nhân đã chuẩn bị - HS lắng nghe - HS : Số 2 - HS lắng nghe - HS : 1; 3; 7; 9 - HS : 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13;... - HS : 2 và 3 - HS quan sát - 1 HS đứng tại chỗ trả lời 2 HS lên bảng làm bài 1. Số nguyên tố, hợp số. * Định nghĩa: SGK/46 ?1 a)7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 1 ước là 1 và 7 b) 8 là hợp số vì 8 > 1 có nhiều hơn 2 ước là 1, 2, 4, 8 c) 9 là hợp số vì 9 > 1 và có 3 ước là 1, 3, 9 * Chú ý: (SGK/46) 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100: (SGK) Bài 115(SGK) -Số nguyên tố: 67 - Hợp số : 213, 213, 435, 417, 3311 Bài 116(SGK) 83 P; 91 P; 15 N P N Các số nguyên tố 131; 313; 647 3. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài trong SGK và trong vở ghi. - Bài tập về nhà : 119, 120 (SGK). 148, 149, 153(SBT) IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 26:LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: HS có kĩ năng nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. - HS vận dụng hợp lý các kiến thức về nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. II . CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phần màu, thước thẳng 2. Học sinh : Dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Kiểm tra bài cũ (8’): GV nêu câu hỏi kiểm tra: ? Phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số? ? So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau 2. Tổ chức các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng *HĐ 1: Chữa bài tập Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 117(SGK) ? Nhận xét bài bạn GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 119 SGK. GV gọi HS nhận xét GV nhận xét, cho điểm *HĐ 2: Luyên tập GV gọi HS đọc bài 149 (SBT) ? Nêu cách làm bài tập này? HS cả lớp làm bài. Sau đó GV gọi 2 em lên bảng chữa GV phát phiếu học tập cho HS Bài tập 122 (SGK) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho 1 ví dụ minh hoạ. Bài 121(SGK) a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố ta làm thế nào? b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a, k =1. GV cho HS làm bài 123 (SGK) *HĐ3 Củng cố GV : ở bài 11 các em đã được biết ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.Vậy với chiếc máy bay có động cơ ở hình 22 ra đời năm nào ta làm bài 124 SGK GV: Như vậy máy bay có động cơ ra đời sau chiếc ô tô đầu tiên là 18 năm. - 1 HS lên bảng chữa bài tập 117(SGK) - HS nhận xét - 1 HS lên bảng chữa bài tập 119 SGK. - HS nhận xét - HS đọc bài - HS nêu cách làm - 2 em HS lên bảng chữa bài - HS làm bài vào phiếu học tập - HS hoạt động nhóm - HS sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho 1 ví dụ minh hoạ. - HS đọc đầu bài - HS thay lần lượt để kiểm tra. - HS về nhà làm vào vở - HS thực hiện - HS thực hiện. - HS lắng nghe I. Chữa bài tập Bài tập 117(SGK/47) - Số nguyên tố: 131, 313, 647. - Hợp số: 117, 469 Bài 119(SGK/47) - Với số , có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để - Có thể chọn * là 0, 5 để - Với số ,có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để - Hoặc có thể chọn * là: 0, 3, 6, 9 để ; hoặc chọn * là 0, 5 để II. Luyên tập Bài 149 (SBT) 5.6.7 + 8.9 = 2.(5.3.7 + 49) Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2 b) Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7; 2(Hai số lẻ tổng chẵn); Bài 122(SGK) a, b đúng c, d sai Sửa câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ Sửa câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có tận cùng bởi 1 trong các chữ số 1, 3, 7,9. Bài 121 (SGK) a) Lần lượt thay k = 0; 1; 2 để kiểm tra 3. k Với k = 0 thì 3.k = 0 không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố Với k thì 3.k là hợp số Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố. Bài 123 (SGK) a 29 67 49 127 173 253 p 2; 3; 5 2; 3 5; 7 2; 3 5; 7 2; 3; 5 7; 11 2; 3; 5 7; 11; 13 2; 3; 5 7; 11; 13 Bài 124 (SGK) Máy bay có động cơ ra đời năm a là số có đúng 1 ước a = 1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9 c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c c= 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3 Vậy = 1903. Năm 1903 là năm chiếc máy bay cơ động cơ ra đời 3. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học bài và làm BTVN : 156 158 SBT. - Nghiên cứu § 15. “ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố ” IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 27. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích khơng phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng: HS rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố 3. Thái độ: HS rèn tính cẩn thận, chính xác. II . CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phần màu, thước thẳng 2. Học sinh : Dụng cụ học tập III . TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: ( Xen kẽ trong bài ) 2. Tổ chức các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1’ 15’ 17’ 10’ *HĐ 1: Tạo tình huống có vấn đề Làm thế nào để viết số 300 dưới dạng tích các lũy thừa số nguyên tố. *HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (32’) HĐ2.1:Cách phân tích một số ra thừa số GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. ? Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? GV với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không viết được dưới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. GV: Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. ? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. GV yêu cầu HS đọc nội dung chú ý. HĐ2.2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV hướng dẫn HS phân tích theo cột. GV lưu ý HS: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số 2, 3, 5, 7, 11,... + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. GV hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. ? Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích. GV yêu cầu HS làm ? *HĐ3:Luyện tập – Củng cố GV yêu cầu HS làm bài tâp 125. ? Nhận xét bài làm của bạn GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 126. - HS đọc thông tin trong SGK. - HS trả lời 300 = 6.50 Hoặc 300 = 3.100 Hoặc 300 = 2.150 - HS lắng nghe - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Hs lắng nghe Hs trả lời - HS đọc chú ‎ý - HS chuẩn bị thước, phân tích theo sự hướng dẫn của GV. - HS thực hiện - HS: Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả. - HS làm bài ? - 1 HS lên bảng trình bày - HS làm việc cá nhân. - 2 HS lên bảng làm. - HS hoạt động nhóm - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét Hs làm bài 1. Phân tích một số ra thừa số: Ví dụ: SGK/48 300 = 6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5 * Chú ý: SGK/49 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Do đó 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 * Nhận xét: SGK/50 ?420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7 Bài tập 125(SGK/50) a) 60 = 22. 3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 1035 = 32 .5.23 e) 400 = 24.52 g) 1000000 = 26.56 Bài tập 126 (SGK/50) Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại 120=2.3.4.5 x 120 = 23.3.5 306 = 2.3.51 x 306 = 2.32.17 567 = 92.7 x 567 = 34.7 1050 = 7.2.32.52 x 1050 = 2.3.52.7 132 = 23.3.11 x 132 = 22.3.11 3. Hướng dẫn học ở nhà (2’)- Học bài theo SGK- Bài tập 127, 128: SGK/50- Bài tập 159, 161, 163, 164(SBT) IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/10/2017 Ngày dạy: 30/10/2017 Tiết 28:LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - HS vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó. - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng: HS rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải các bài toán liên quan. II . CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phần màu, thước thẳng 2. Học sinh : Dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Kiểm tra bài cũ: ( 7’) ?1 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? làm BT 125 a,b (SGK/50) ?2 Làm BT 125 c,d (SGK/50) Tổ chức các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 7’ 30’ *HĐ 1: Chữa bài tập GV gọi 2 HS lên bảng ? HS1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? Phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 400, 1035. - Làm BT 127. SGK a-b. ? HS2: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. *HĐ 2: Luyên tập GV yêu cầu HS làm bài tập 128. GV yêu cầu HS làm bài 129 ? Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì. ? Em hãy viết tất cả các ước của a. ? Tương tự tìm các ước của b, c. Bài tập 130:GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số. + Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố + Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV yêu cầu HS đọc đề BT 131. Nêu yêu cầu của bài toán. ? Muốn tìm Ư(42) em làm như thế nào. GV yêu cầu HS làm tương tự phần a, đối chiếu với điều kiện a < b. GV yêu cầu HS đọc đề BT 132. ? Nêu yêu cầu của bài toán. ? Tâm xếp số bi đều vào các túi. Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi? - 2HS lên bảng thực hiện - HS trả lời Hs trả lời - HS làm bài - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS theo dõi đầu bài - HS trả lời - HS: Các ước của a là: 1, 5, 13, 65. - Nghe hướng dẫn của GV - HS hoạt động nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Hoàn thiện lời giải - HS: Mỗi số là ước của 42. - HS trả lời - HS làm bài. - Đại diện HS lên bảng trình bày. - HS: Đọc đề - HS: Suy nghĩ lời giải. - HS: Số túi là ước của 28. - 1 HS lên bảng trình bày lời giải. I. Chữa bài tập Bài tập 127 (SGK/50) a) 225 = 32.52 Chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5 b) 1800 = 23.32.52 Chia hết cho các số nguyên tố 2, 3 và 5 II. Luyện tập Bài tập 128 (SGK/50) a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20. Bài tập 29 (SGK/50) a. Các ước của a là 1, 5, 13, 65. b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32. c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63. Bài tập 130 ( SGK/50) Phân tích ra TSNT Chia hết cho cácSNT Tập hợp các ước 51 51 = 3.17 3; 17 1; 3; 17; 51 75 75 = 3.52 3;5 1; 3; 5; 25; 75 42 42 = 2.3.7 2;3;7 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 30 30 = 2.3.5 2;3;5 1; 3; 5; 6; 10; 15; 30. Bài tập 131 (SGK/50) a) Mỗi thừa số của tích đều là ước của 42. Vậy ta có 1 và 42 ; 2 và 21 ; 3 và 14 ; 6 và 7. b) Ta có a và b là ước của 30 với a < b. a = 1 và b = 30; a = 2 và b = 15; q = 3 và b = 10; a = 5 và b = 6. Bài tập 132 (SGK/50) Số túi phải là ước của 28 Vậy Tâm có thể xếp vào 1 túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau. 3. Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm bài tập 133(SGK/51)+ Bài tập 165, 166, 167(SBT). - Chuẩn bị bài “ Ước chung và bội chung” IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/10/2017 Ngày dạy: 31/10/2017 Tiết 29.§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS hiểu được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. - Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản. 2. Kỹ năng: HS rèn kỹ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số 3. Thái độ: HS rèn ý thức giải toán cẩn thận, chính xác. II . CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phần màu, thước thẳng 2. Học sinh : Dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Kiểm tra bài cũ (7’): GV nêu câu hỏi HS1: Tìm Ư(4) ; Ư(6) ? HS2: Tìm B(4) ; B(6) ; nhỏ hơn 30 2. Tổ chức các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1’ 12’ 10’ 8’ 6’ *HĐ 1: Tạo tình huống có vấn đề Chúng ta đã biết cách tìm ước và bội.Hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp kiến thức mới đó là bội chung và ước chung. *HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (30’ ) HĐ2.1: Tìm hiểu về ước chung GV tìm ước của 4,6 Ư(4) = Ư(6) = ? Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau? GV: Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. ? Vậy thế nào là ước chung của hai hay nhiều số GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của a và b. ? Vậy để tìm tập hợp ước chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào. ? Tập hợp ƯC (4;6) có những phần tử nào Nhận xét + x ƯC(a; b) nếu a x và b x + x ƯC(a; b; c) nếu a x ; b x và c x GV yêu cầu HS làm GV yêu HS cầu giải thích. ? Ước của hai hay nhiều số nguyên tố khác nhau là những số nào. GV cho HS thực hiện bài tập 134(Sgk/53) các ý a,b,c,d ( Bảng phụ) HĐ2.2: Tìm hiểu bội chung GV chỉ vào phần tìm bội của HS2: B(4)= B(6) = ? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. GV: Các số 0 ; 12 ; 24 vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Khi đó ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. ? Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số. GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của a và b. ? Vậy để tìm tập hợp bội chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào. ? Tập hợp BC (4;6) có những phần tử nào GV rút ra nhận xét + x BC(a; b) nếu x a và x b GV giới thiệu BC(a,b,c) GV yêu cầu HS làm ( GV cho HS hoạt động theo nhóm cặp đôi HĐ2.3: Tìm hiểu chú ý GV cho HS quan sát biểu đồ ven ba tập hợp Ư(4); Ư(6); ƯC(4, 6). ? Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của tập hợp Ư(4) và Ư(6). GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6). ? Giao của hai tập hợp là gì - GV giới thiệu ký hiệu ? Để tìm giao của hai tập hợp ta làm thế nào. *HĐ3:Luyện tập – Củng cố GV đưa nội dung bài tập 134(Sgk/53) các ý e, g, h, i ( Bảng phụ) ? Số 0 là bội cchung của các số tự nhiên nào GV lưu ý cho HS: Ta chỉ xét ước chung và bội chung của các số khác 0trắc nghiệm lên bảng phụ. ? Nhận xét Hs lắng nghe Hs tìm ước - HS: Các số 1, 2 - HS lắng nghe - HS trả lời - HS nghe và ghi vào vở. - HS trả lời - HS: ƯC (4;6) = {1;2} - HS theo dõi - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS giải thích - HS lên bảng thực hiện - HS: Số 0; 12; 24; ... - HS lắng nghe - HS trả lời - HS theo dõi - HS trả lời - HS : - HS theo dõi - HS lắng nghe và làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV - HS đứng tại chỗ trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lắng nghe - HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - HS theo dõi - HS trả lời - Các HS khác nhận xét. 1. Ước chung: * Định nghĩa : Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó * Tập hợp ước chung của a và b kí hiệu là ƯC(a;b). * Nhận xét : + x ƯC(a; b) nếu a x và b x . + Tương tự x ƯC(a; b; c) nếu a x ; b x và c x 8 ƯC(16;40) đúng vì 16 8 và 40 8 8 ƯC(32;28) sai 32 8 và 28 8 * Ước của các số nguyên tố khác nhau là số 1 2. Bội chung * Định nghĩa : Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó * Tập hợp bội chung của a và b kí hiệu là BC(a;b). * Nhận xét (SGK) x BC(a; b) nếu x a và x b + Tương tự : x BC(a; b ; c) nếu x a x b và x c 6 BC(3;1) hoặc 6 BC(3;2) hoặc 6 BC(3;6) * Số 0 là bội chung của mọi số tự nhiên 3. Chú ý. * Định nghĩa: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó * Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB. Vậy: Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6) = Bài tập 134 (SGK/53) - Điền kí hiệu vào các câu: a,b,c,g,i. - Điền kí hiệu vào các câu còn lại 3.Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài theo SGK - Làm bài tập 135, 136: SGK/53, bài 170, 171, 172(SBT) IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/10/2017 Ngày dạy: 02/11/2017 Tiết 30.LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, khái niệm giao của hai tập hợp. 2. Kỹ năng: - HS rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức giải toán, có ý thức vận dụng vào các bài toán thực tế II . CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phần màu, thước thẳng 2. Học sinh : Dụng cụ học tập III . TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Kiểm tra bài cũ (7’): * HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Tìm Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9). * HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Tìm B(8); B(12); BC(8, 12). Đ.án : Ư(6)= ; Ư(9)= ƯC(6,9)= B(8)= B(12)= BC(8,12)= 2. Tổ chức các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 10’ 27’ *HĐ 1: Chữa bài tập GV yêu cầu HS đọc đề BT 136(sgk/53). GV gọi 2 HS lên bảng làm bài GV cho HS nhận xét GV nhận xét *HĐ 2: Luyên tập GV đưa nội dung bài tập 137 (sgk/53-54) lên bảng GV yêu cầu HS làm bài. ? Tìm giao của hai tập hợp N và N* GV yêu cầu HS làm bài tập 172. GV đưa nội dung bài tập 138 lên bảng phụ. ? Nêu yêu cầu của bài toán GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm ý a - 1 HS lên bảng làm ý b - HS nhận xét - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng làm phần a,b. - 1 HS lên bảng làm phần c,d. - HS: - HS lắng nghe - HS làm việc cá nhân - 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - Các HS khác nhận xét, bổ xung. - HS đọc đề HS trả lời - Các nhóm thảo luận - Đại diện 1 nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng phụ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện lời giải. I. Chữa bài tập: Bài 136 (SGK/53) a) b) II. Luyện tập: Bài 137 (SGK/53-54) là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. Bài tập 172 (SBT/23) Bài tập 138 (SGK/54) Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12457124.doc
Tài liệu liên quan