Giáo án môn Tự nhiên xã hội khối lớp 3

I/ MỤC TIÊU:

 Sau bài học, HS biết:

- Kể ra một số bệnh về tim mạch

- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh tim mạch ở trẻ em

- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim

- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các hình trong sgk trang 20, 21 phóng to

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định T.C: Hát

 

doc127 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội khối lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lúa gạo nhất? - Để làm được những sản phẩm nông nghiệp rất vất vả, em phải biết trân trọng và tham gia giúp đỡ những người làm nông nghiệp những việc phù hợp - 2 HS trả lời: Hoạt động TTLL bao gồm: Bưu điện, đài phát thanh, truyền hình - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài -> Hưng Yên -> Bắc Ninh - HS hoạt động nhóm 4 - Quan sát tranh và TLCH GV đưa ra + ảnh 1: Chụp công nhân đang chăm sóc cây cối + ảnh 2: Chăm sóc đàn cá + ảnh 3: Gặt lúa + ảnh 4: Chăm sóc đàn gà - Những hoạt động này là hoạt động nông nghiệp -> Làm không khí trong lành, cung cấp lương thực, thực phẩm - Nghe và ghi nhớ -> Làm thức ăn cho người, vật nuôi và xuất khẩu. > Trồng bông, dệt vải, lúa, ngô, mía, cà phê -> Chăn nuôi bò, dê, trâu, bò, lợn, gà,... - Việt Nam là nước xuất khẩu gạo nhiều thứ 2 trên thế giới - Vùng đồng bằng bắc bộ và đồng bằng nam bộ - Vài em nêu lại điều ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài, sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về nông nghiệp - Chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động công nghiệp thương mại”. Tự nhiờn - xó hội: hoạt động công nghiệp thương mại I/ Mục tiêu: - Giúp HS hiểu: + 1 số hoạt dộng của sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại và ích lợi của một số hoạt động đó + Kể tên một số địa điểm có hoạt động công nghiệp,thương mại tại địa phương + Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm II/ Đồ dùng dạy học: - ảnh trong SGK - Đồ dùng học sinh: Hoa quả - Phiếu thảo luận nhóm IiiHoạt động dạy học: 1. ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể một số hoạt động nông nghiệp, nông nghiệp đem lại những ích lợi gì? - Đánh giá, nhận xét 3. Bài mới: Tìm hiểu hoạt động công nghiệp - GV cho HS hoạt động nhóm - Đưa ra yêu cầu cho HS thảo luận + Các bức tranh giới thiệu hoạt động gì trong công nghiệp? + Hoạt động đó sản xuất ra sản phẩm gì? + ích lợi của những sản phẩm đó? Các hoạt động như khai thác than ,dầu khí ,luyện thép đượ gọi là hoạt động công nghiệp *Hoạt động 3:Hoạt động công nghiệp quanh em?Em hãy kể tên hoat động công nghiệp ở địa phương em ? *Hoạt động thương mại _Yêu cầu học sinh dựa vào tranh sách giáo khoa thảo luận nhóm. Tất cả các sản phẩm đều có thể trao đổi ,buôn bán nếu phù hợp . Những sản phẩm như ma tuý ,hê mloo in....không được phép trao đổi buôn bán .Chúng ta chú ý chỉ mua những thứ được phep tiêu dùng. - Hoạt động nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi, trồng ngô, mía, cây ăn quả,... Các hoạt động này đem lại cho ta nhiều sản phẩ, cung cấp cho nhu câu của con người HS hoạt động nhóm - Quan sát tranh từ 1-> 3. Yêu cầu tìm ý trả lời” + ảnh 1: Khai thác dầu khí. Sản xuất ra dầu khí để chạy máy móc đốt cháy + ảnh 2: Khai thác than, sản xuất ra than để làm chất đốt + ảnh 3: May xuất khẩu, sản xuất ra vải vóc, quần áo để mặc - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ở địa phương em có hoạt động công nghiệp như:sản xuất xi măng ,gạch ,mía đường Học sinh thảo luận nhóm: +Chợ :bán rau,thịt cá, hoa quả,quần áo ,giày dép, vải vóc +Siêu thị :quần áo ,giày dép,../.đồ điện ,điện tử ,vật dụng gia đình Các loại yếu phẩm ,thực phẩm... Một vài em đọc những yêu cầu cần biết 4Củng cố và dặn dò _Về nhà học bài ,sưu tầm tranh ảnh về hoạt động công nghiệp và thương mại _Chuẩn bị bài sau “Làng quê và đô thị “ Tự nhiờn - xó hội: Làng quê và đô thị I/ Mục tiêu: - Giúp HS phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị về mặt phong cảnh ,nhà của hoạt động sống chủ yếu của nhân dân. II/ Đồ dùng dạy học:- Vở bài tập tự nhiên và xã hội Iii/ hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Nêu các hoạt động công nghiệp? - Đánh giá, nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa làng quê và đô thị - Yêu cầu hoạt động cả lớp: + Con đang sống ở đâu? Hãy miêu tả cuộc sống xung quanh em bằng 3, 4 câu? * Yêu cầu thảo luận nhóm với nhiệm vụ: Phân biệt làng quê và đô thị. Quan sát tranh để phân biệt Gọi các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, chốt lại ghi nhớ, yêu cầu HS đọc * Hoạt động 2: Hoạt động nơi em sinh sống - Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung sau: Dựa vào hiểu biết của em, hãy kể tên những việc thông thường mà em gặp ở nơi em sinh sống? - Tổng hợp ý kiến của HS * Hoạt động 3: Trò chơ: Ai xếp đúng - Chia lớp thành 2 dãy - Phổ biến luật chơi - Tổ chức cho HS chơi - Nhận xét, phân xử đội thắng * Hoạt động 4: Em yêu quê hươn- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Giao nhiệm vụ: Vẽ nơi em đang sống - Nhận xét, đánh giá + Quê hương nơi em sống ngày càng tươi đẹp, em phải làm gì? Hát 2 HS trả lời: Khai thác than, dầu khí, luyện thép,.... - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài - HS nêu ý kiến của mình. VD: - Em đang sống ở Mai Sơn. Nhà em ở trong xóm nên có rất nhiều vườn cây, ao cá, nhà ngói đỏ tươi, đi xa có chợ nhỏ bán rất nhiều sản phẩm nông nghiệp... - HS thảo luận và đưa ra đáp án đúng khi đã cùng nhau quan sát tranh: * Sự khác nhau về hoạt động của con người: + Làng quê: Làm ruộng, trồng rau, nuôi lợn gà,.... + Đô thị: Làm việc ở công sở, nhà máy, xí nghiệp, buôn bán,... - Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét - HS theo dõi, đọc ghi nhớ cá nhân, đồng thanh ( SGK) - HS thảo luận nhóm đôi và ghi ra giấy nháp kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nêu ý kiến của nhóm mình. VD: + Làng quê: Làm ruộng, các nghề thủ công, trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá,.... + Đô thị: Làm ở công sở, nhà máy, bán hàng ở cửa hàng, siêu thị, làm xây dựng,.... - Theo dõi 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài sau: “ An toàn khi đi xe đạp”. Tự nhiờn - xó hội: an toàn khi đi xe đạp I/ Mục tiêu: - Giúp HS hiểu quy định chung khi đi xe đạp: + Đi bên phải, đi đúng phần đường dành cho đi xe đạp + Không đi vào đường ngược chiều + Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông + Thực hành đi xe đạp đúng quy định + Có ý thức tham gia giao thông an toàn II/ Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,.... III/ Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trong SGK phóng to - Giấy A4 cho HS vẽ và phiếu thảo luận IV/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Làng quê và đô thị khác nhau ở điểm nào?- Đánh giá, nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng * Khởi động: + Hàng ngày các em đến trường bằng phương tiện gì? - Để giúp các em an toàn chúng ta học bài tìm hiểu luật giao thông nói chung và an toàn khi đi xe đạp nói riêng b) Hoạt động 1: Đi đúng, sai luật giao thông - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Cho HS quan sát tranh và trả lời nội dung - Nhận xét các ý kiến của HS, đưa ra đánh giá đúng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - GV giao nhiệm vụ: + Đi xe đạp thế nào là đúng luật? Thế nào là sai luật? - Nhận xét, đưa ra ý kiến c) Hoạt động 2: Trò chơi: “ Em tham gia giao thông” - GV hướng dẫn trò chơi - Nhận xét trò chơi - Cho HS quan sát một số biển báo giao thông - Gọi HS đọc điều cần biết trong SGK - 2 HS nêu: Làng quê và đô thị khác nhau: + Nhà cửa: ở đô thị nhiều, san sát, cao tầng, ít cây cối, đường lớn, xe cộ đông + Làng quê: Nhà cửa bé, có rừng, vườn cây, đường nhỏ > HS nêu: Xe máy, xe đạp, đi bộ,... - Nghe giới thiệu - HS chia nhóm 4 thảo luận: Quan sát tranh trong SGK, mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh - Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến đúng - Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến - HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra ý kiến đúng trình bày trước lớp - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV: Xếp hàng đi theo biển báo mà GV đưa ra: Đèn xanh, đèn đỏ. Từng cặp HS làm động tác quan sát đèn đỏ, xanh và thực hiện: + Đèn xanh được qua + Đèn đỏ dừng lại - Bạn quản trò hô, theo dõi, HS sai thì phải hát một bài - HS quan sát biển báo mà GV giới thiệu để ghi nhớ - HS đọc cá nhân, đồng thanh 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập quan sát biển báo và tự tìm hiểu luật giao thông - Thực hiện chấp hành luật giao thông Tự nhiờn - xó hội: Ôn tập học kỳ i( t1) I/ Mục tiêu: + Củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng chống một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong + Những hiểu biết về gia đình nhà trường và xã hội Iii/oạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đi xe đạp thế nào là đúng luật giao thông? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1: Ai nhanh, ai giỏi - Chia nhóm tổ cho HS thảo luận - Giao nhiệm vụ: + Gắn cơ quan còn thiếu vao sơ đồ câm? + Gọi tên các cơ quan đó và kể tên các bộ phận? + Nêu chức năng của các bộ phận? + Nêu các bênh thường gặp và cách phòng tránh? - Phát giấy sơ đồ cho HS - Nhận xét, khen ngợi các nhóm học tốt * Hoạt động 2: Gia đình yêu quí các em - Phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập trả lời câu hỏi trong phiếu + Gia đình em có những thành viên nào? Làm nghề gì? ở đâu? + Gia đình em sống ở làng quê hay đô thị * Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai lựa chọn nhanh nhất” - Chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các sản phẩm hàng hoá - Chia làm 2 nhóm sản phẩm - Treo bảng, mỗi dãy cử 2 HS lên chơi nhận xét nhóm nào nhanh đúng - Chốt lại sản phẩm của mỗi nghành * Hoạt động 4: Ghép đôi: “ Việc gì? ở đâu?” - GV phổ biến luật chơi - Quy định - HS sẽ tìm ban ứng với công việc- ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan. Công việc, hoạt động của mỗi cơ quan khác nhau + Khi đến cơ quan làm việc ta phải chú ý điều gì? - 2 HS nêu: Đi đúng phần đường dành cho xe đạp, đi hàng một, không đèo hàng cồng kềnh, không đèo quá 2 người...... - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài - HS thảo luận nhóm tổ: Nhận nhiệm vụ và giấy+ sơ đồ-> Tiến hành thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Nhóm 1: Cơ quan hô hấp + Nhóm 2: Cơ quan tuần hoàn + Nhóm 3: Cơ quan bài tiết nước + Nhóm 4: Cơ quan thần kinh - Các nhóm cử người lên thuyết trình phần tranh của mình - HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu - HS làm bài, VD: Gia đình yêu quí của em: 1. Gia đình em sống ở: TK 4 Thị trấn Hát Lót Huyện Mai Sơn – Tỉnh Sơn La 2. Các thành viên trong gia đình em: 4 người( vẽ sơ đồ) 3. Công việc của các thành viên trong gia đình - Giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp nghe - HS nêu ý kiến của mình. VD: Làng quê Gọi tên các sản phẩm và lựa chọn đưa vào cột sản phẩm NN hay CN hay TTLL + Nhóm 1: Gạo, tôm, cua, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức + Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chì, than đá, sắt thép, máy tính, phim ảnh, .... - HS tìm gắn đúng vị trí vào bảng GV đã treo sẵn + Sản phẩm NN: Gạo, gà,.... 4. Củng cố, dặn dò:- Về nhà quan sát các hoạt động diễn ra của các cơ quan để tìm hiểu thêm; Học bài chuẩn bị bài sau Tự nhiờn - xó hội: Ôn tập học kỳ i(t2) I/ Mục tiêu: + Củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng chống một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong + Những hiểu biết về gia đình nhà trường và xã hội Iii/oạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đi xe đạp thế nào là đúng luật giao thông? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1: Ai nhanh, ai giỏi - Chia nhóm tổ cho HS thảo luận - Giao nhiệm vụ: + Gắn cơ quan còn thiếu vao sơ đồ câm? + Gọi tên các cơ quan đó và kể tên các bộ phận? + Nêu chức năng của các bộ phận? + Nêu các bênh thường gặp và cách phòng tránh? - Phát giấy sơ đồ cho HS - Nhận xét, khen ngợi các nhóm học tốt * Hoạt động 2: Gia đình yêu quí các em - Phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập trả lời câu hỏi trong phiếu + Gia đình em có những thành viên nào? Làm nghề gì? ở đâu? - Yêu cầu giới thiệu gia đình trước lớp - nhận xét + Gia đình em sống ở làng quê hay đô thị * Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai lựa chọn nhanh nhất” - Chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các sản phẩm hàng hoá - Chia làm 2 nhóm sản phẩm - Treo bảng, mỗi dãy cử 2 HS lên chơi nhận xét nhóm nào nhanh đúng - Chốt lại sản phẩm của mỗi nghành * Hoạt động 4: Ghép đôi: “ Việc gì? ở đâu?” - GV phổ biến luật chơi - Quy định - HS sẽ tìm ban ứng với công việc- ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan. Công việc, hoạt động của mỗi cơ quan khác nhau + Khi đến cơ quan làm việc ta phải chú ý điều gì? - 2 HS nêu: Đi đúng phần đường dành cho xe đạp, đi hàng một, không đèo hàng cồng kềnh, không đèo quá 2 người...... - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài - HS thảo luận nhóm tổ: Nhận nhiệm vụ và giấy+ sơ đồ-> Tiến hành thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Nhóm 1: Cơ quan hô hấp + Nhóm 2: Cơ quan tuần hoàn + Nhóm 3: Cơ quan bài tiết nước + Nhóm 4: Cơ quan thần kinh - Các nhóm cử người lên thuyết trình phần tranh của mình - HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu - HS làm bài, VD: Gia đình yêu quí của em: 1. Gia đình em sống ở: TK 4 Thị trấn Hát Lót Huyện Mai Sơn – Tỉnh Sơn La 2. Các thành viên trong gia đình em: 4 người( vẽ sơ đồ) 3. Công việc của các thành viên trong gia đình - Giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp nghe - HS nêu ý kiến của mình. VD: Làng quê Gọi tên các sản phẩm và lựa chọn đưa vào cột sản phẩm NN hay CN hay TTLL + Nhóm 1: Gạo, tôm, cua, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức + Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chì, than đá, sắt thép, máy tính, phim ảnh, .... - HS tìm gắn đúng vị trí vào bảng GV đã treo sẵn + Sản phẩm NN: Gạo, gà,.... 4. Củng cố, dặn dò:- Về nhà quan sát các hoạt động diễn ra của các cơ quan để tìm hiểu thêm; Học bài chuẩn bị bài sau Tự nhiờn - xó hội: vệ sinh môi trường I/ Mục tiêu: - Sau bài học HS biết: + Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người + Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống II/phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,.... III/ Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trong SGK phóng to IV/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Gia đình em gồm mấy thế hệ? - Nêu một số hoạt động thông tin liên lạc? - GV đánh giá, nhận xét 2. Bài mới: a) Sự ô nhiễm và tác hại của rác thải - Yêu cầu SH thảo luận nhóm - Chia nhóm, yêu cầu quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và TLCH: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? + Rác có hại như thế nào? + Những sinhvật nào thường sống ở đống rác? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? - KL: Trong các loại rác thải có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, rán, muỗi,.... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh b) Việc làm đúng sai - Yêu cầu HS quan sát nhóm đôi. Các hình trang 69 và các tranh ảnh sưu tầm được và trả lời: Việc nào đúng, việc nào sai? - Gọi 1 số nhóm trình bày - Hoạt động lớp: + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? c) Tập sáng tác theo bài hát có sẵn - Hát - 2 HS nêu - Truyền thanh, truyền hình, điện thoại, điện báo,.... - HS lập nhóm 4 - Nhận yêu cầu; quan sát tranh và TLCH -> HS nêu: Hôi, thối, khó chịu,... -> Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh -> Xác chết động vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột,.... - Nghe, ghi nhớ - HS thảo luận nhóm đôi - Quan sát tranh SGK và tranh ảnh để sưu tầm để trả lời câu hỏi - Các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD: + Tranh 5 bạn nhỏ đang vứt rác vào thùng rác đúng nơi quy định- Việc làm đúng -> Cần vứt rác đúng nơi quy định, không vứt bừa bãi, thường xuyên quét dọn vệ sinh,.... -> HS nêu cách xử lý rác: + Chôn: Con vật chết,.... + Đốt: Giấy, cỏ khô,..... + ủ: Rau, cây xanh,.... + Tái chế: Nhựa, đồ hộp,..... - HS sáng tác và hát trước lớp 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu nội dung cần ghi nhớ, HS nêu trong SGK - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau -------------------0o0------------------ the end thư Tuần 19: Thứ./../ 200 Tiết 37: Vệ sinh môi trường ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. II. Đồ dùng dạy học. Các hình trang 70, 71 ( SGK ). III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - Rác bẩn vứt bừa bãi không được xử lí kịp thời có hại gì? - Nêu cách xử lí rác? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Bước 1: Quan sát cá nhân. Bước 2: - GV y/c 1 số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. Bước 3: Thảo luận nhóm. - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương. - Cần phải làm gì để tránh hiện tượng trên? * Kết luận: Phân và nước tiểu là những chất cạn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi ( chó, mèo, lợn, gà ) phóng uế bừa bãi. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1: GV chia nhóm hs và y/c hs quan sát hình 3,4 và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình? Bước 2: Thảo luận: - ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào? - Bạn và gia đình cần phải làm gì cho nhà tiêu sạch sẽ? - Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? * KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. 4. Củng cố, dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - Gây mùi ôi thối và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước. Làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Chôn, đốt, ủ, tái chế. - Hs quan sát các hình trang 70, 71 ( SGK ). - 1 số hs nêu. - Các hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Người và gia súc phóng uế bừa bãi sẽ gây ra mùi hôi thối khó chịu, ruồi, chuột đến đậu sinh sản truyền bệnh ho con người - Cần đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Hs quan sát hình 3, 4 và nêu cho nhau nghe tên từng loại nhà tiêu. - Gọi 1 hs lên bảng chỉ và nêu: + Có 2 loại nhà tiêu: Tự hoại và hố xí 2 ngăn. Hình 3a: Tự hoại ( bệ bệt ). Hình 3b: bộ xổm. - Hs tự liên hệ và nêu ví dụ: - ở địa phương thường sử dụng nhà tiêu hai ngăn. - ở địa phương em thường sử dụng nhà tiêu tự hoại. - Phải quét dọn, mỗi lần đi đại tiện phảiđổ tro ( dội nước ). - Phân vật nuôi phải được quét dọn và xử lí như: đào hố chôn để ủ. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung. Thứ./../ 200 Tiết 37: Vệ sinh môi trường ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe. - Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập. IV. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh và xử lí phân người, động vật hợp lí sẽ có lợi gì? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Bước 1: - Y/c hs quan sát tranh H1, H2 và trả lời câu hỏi gợi ý. Bước 2: Gọi vài nhóm trình bày và bổ sung. Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. - Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe của con người? - Theo bạn có loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máycần cho chảy ra đâu? Bước 4: - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiểm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. b. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lí ntn? Bước 2: Quan sát hình 3, 4 theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? - Theo bạn nước thải có cần xử lí không? Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình. - GV lấy ví dụ phân tích sau đó - Hs theo dõi, nhận xét. KL: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - Góp phần chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn đang sống không? - Vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Có chất bẩn nhiều vi khuẩn, chất hóa học độc hại gây bệnh cho con người, làm chết cây cối, sinh vật - Cần thải vào hệ thống thoát nước chung ( cống rãnh có nắp đậy ). - 2 - 3 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Hs tự liên hệ thực tế đến gia đình mình. Địa phương mình để trả lời câu hỏi. - Hs khác theo dõi và nhận xét. - Hệ thống cống ở H4 là hợp vệ sinh vì trên mặt cống có nắp đậy, không bị bốc mùi hôi thối. Tuần 20: Thứ./../ 200 Tiết 39: ôn tập: Xã hội I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Kể tên các kĩ thuật đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh( phạm vi tỉnh ). - Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh ( thành phố ) của mình. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống. II. Đồ dùng dạy học. Tranh ảnh do gv sưu tầm hoặc do hs vẽ chủ đề xã hội. III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: ôn tập. - GV tổ chức cho hs ôn tập theo hình thức chơi trò chơi. Chuyền hộp. - GV soạn 1 số câu hỏi theo chủ đề xã hội. Mỗi câu được viết vào 1 tờ giấy gấp tư và để trong 1 hộp giấy nhỏ. * 1 số câu hỏi ôn tập. 1. Thế nào là gia đình có 1 thế hệ, 2 thế hệ, 3 thế hệ? 2. Thế nào là họ nội? 3. Thế nào là họ ngoại? 4. Nêu cách phòng cháy khi ở nhà? 5. Hoạt động chủ yếu của hs ở trường là gì? Ngoài giờ hoạt động học tập, hs còn tham gia những hoạt động nào? 6. Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thông tin liên lạc, giáo dục nơi bạn đang sống? 7. Hoạt động công nghiệp là gì? 8. Hoạt động nông nghiệp là gì? 9. Đi xe đạp phải đi ntn cho đúng luật giao thông? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường nơi em đang ở? 4. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương những hs có câu trả lời đúng, nhắc nhở hs về nhà ôn lại. - Hát. - Hs vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay ai thì người đó phải nhặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Câu hỏi được trả lưòi bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi. * Đáp án trả lời: - GĐ có 1 thế hệ là gia đình chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống. Gia đình có 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ và các con cùng chung sống. Gia đình có 3 thế hệ là gia đình có ông bà, cha mẹ và các con cùng chung sống. - ông bà sinh ra bố và các anh chị em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. - ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em ruột của mẹ cùng các con của họ là những người thuộc họ ngoại. - Cách tốt nhất để phòng cháykhi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong. - Hoạt động chủ yếu của hs ở trường là học tập: ngoài hoạt động học tập, hs còn tham gia những hđ do nhà trường tổ chức: vui chơi, giải trí, văn nghệ, TDTT, làm vệ sinh trường, trồng cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ, người tàn tật, người già - UBND Huyện Mai Sơn, Trường Tiểu học Hát Lót, Phòng GD - ĐT Mai Sơn, Bưu điện, đài truyền hình, công an huyện - Các hoạt động như khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt, may là hoạt động công nghiệp. - Là hoạt động trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng. - Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho xe đạp. Không đi vào đường ngược chiều. - Quét dọn sạch sẽ ( xử lí rác thải, nước thải, phân người và động vật hợp lí ), không vứt rác bừa bãi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định Tiết 37 Thực vật I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu 1 số cây. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK trang 76, 77. - Các cây có ở sân trường, vườn trường. III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Bài mới. a. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên. Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - GV chia nhóm, khu vực quan sát cho từng nhóm, HD cách quan sát cây cối ở sân trường. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. Bước 2: Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Y/c cả lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. * KL: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có: rễ, thân, lá, hoa và quả. - GV giới thiệu tên của 1 số cây trong SGK. ( Gọi 1 hs giỏi giới thiệu ).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctu nhien xa hoi lop 3 ca nam hoc 20112012.doc
Tài liệu liên quan