Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1

I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:

 - Các hoạt động học tập và vui chơi ở lớp học.

 - Có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài sân.

 - Có ý thức tham gia mọi hoạt động ở lớp, giúp đỡ bạn trong lớp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Một số tranh ảnh về lớp học, giờ chơi .

III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

 

doc59 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết (Theo tổ) - 2 HS nhắc lại đề bài. - HS QS tranh - Thảo luận theo cặp (2 bạn) trả lời câu hỏi gợi ý. - HS đại diện trả lời câu hỏi (ở phần thảo luận) nhóm khác bổ sung. - HS làm việc theo cặp. Nói cho nhau nghe các HĐ ở lớp học của mình và thích HĐ nào nhất? - HS đại diện các nhóm trình bày. HS khác bổ sung. - Không có HĐ nào làm việc một mình được. - HS lắng nghe và nhắc lại KL - HS lắng nghe - Cả lớp hát - Lắng nghe và thực hiện. Môn : Tự nhiên xã hội Giữ gìn lớp học sạch đẹp I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Tác dụng của việc giữ gìn lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Làm một số cong việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về lớp học sạch đẹp, một số đồ dùng, dụng cụ để vệ sinh lớp: chổi, hót rác, khăn lau, khẩu trang. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: Bài “Hoạt động ở lớp” - Gọi HS TL câu hỏi: + Hãy kể các hoạt động ở lớp? + Con đã làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt? - GV NX, đánh giá. - HS TL II. Hoạt động dạy học: 1. GTB: 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp 3. Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm III. Củng cố – dặn dò - Các con có yêu quý lớp học của mình không? - Yêu quý lớp học các con phải làm gì? - Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. Bức tranh 1: Các bạn đang làm gì? sử dụng dụng cụ gì? Tranh 2: Các bạn đang làm gì? sử dụng dụng cụ gì? - HD HS thảo luận: 1. Lớp của em đã sạch đẹp chưa? 2. Lớp em có góc trang trí như trong tranh 37 SGK chưa? 3. Bàn, ghế được xếp như thế nào? 4. Cặp, mũ để ở đâu? đúng qui định chưa? 5. Em nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp. Kl: Để lớp học sạch đẹp, HS phải có ý thức giữ gìn và tham gia các hoạt động để giữ lớp sạch đẹp. Bước 1: GV phát cho mỗi tổ 1 - 2 dụng cụ. Bước 2: Mỗi tổ tham luận dụng cụ này được dùng vào việc gì? Cách sử dụng như thế nào? Bước 3: Đại diện tổ lên trình bày và thực hành. Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lí, có như vậy mới đảm bảo vệ sinh, an toàn. Tổng kết: Lớp học sạch đẹp giúp các con khoẻ mạnh, học tập tốt hơn ị cần phải luôn có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Kể các việc nên, không nên để giữ gìn vệ sinh lớp học. - GV NX - Dặn dò: thực hành giữ vệ sinh lớp học. - HS TL - HS TL - HS nhắc lại đề - HS thảo luận, trả lời câu hỏi trước lớp. HS thảo luận, trình bày trước lớp. - HS thảo luận, thực hành. - HS trả lời - HS nghe và thực hiện. Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh ta (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người đều phải làm việc. - Có ý thức gắn bó, yêu mến qh II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung hoạ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch, đẹp? - Con đã làm gì để lớp học sạch, đẹp? HS trả lời 2. Dạy bài mới a. GTB b. HSS 1: Làm việc với SGK c. HĐ 2: Liên hệ thực tế d. Trò chơi HS quan sát tranh cánh đồng lúa. ? Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? ịTên bài. ? Con nhìn thấy những gì trong tranh (T 38). Tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết? Theo con, bức tranh có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích? ? Con thấy gì trong tranh? (T40) Tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết? KL: Chốt lại các hoạt động chính ở vùng nông thôn, thành phố thường diễn ra. ? Con sống ở đâu? - Hãy nói về cảnh vật nơi con sống. Cho HS chơi trò chơi sắm vai. ND: Khách đến chơi, kể cho bác nghe về cuộc sống ở đây. NX. HS quan sát HS mở SGK Tr: 38đ 41 - HS trao đổi theo bàn. - HS phát biểu HS kể 3. Củng cố – Dặn dò - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Đi thăm quan khu vực quanh trường. HS chuẩn bị Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh (T2) I. Mục tiêu: * Giúp HS biết - Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - Học sinh có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ như bài 10, sưu tầm tranh, ảnh giới thiệu các nghề truyền thống. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: II. Bài mới: 1. GTB: 2. Các hoạt động. a. HĐ 1: Làm việc theo nhóm với “SGK” b. Trò chơi: IIICủng cố dặn dò - ? Hôm trước con đã được quan sát cảnh ở đâu? vì sao con biết? - ? Nơi con ở là nông thôn hay thành phố? - NX cho điểm - GT trực tiếp ị ghi tên bải - Yêu cầu học sinh mở “SGK” trang 40 và HĐ theo nhóm qua câu hỏi gợi ý sau: 1. Hãy kể những gì bạn nhìn thấy trong bức tranh. 2. Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? 3. Qua hai nơi sống: Một là ở nông thôn. Hai là ở thành phố thì bạn sẽ chọn nơi nào? Vì sao? 4. Bạn đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi bạn sống? Kể về các ngành nghề ở địa phương mình. - GV QS và HD học sinh khai thác nội dung bài. - Gọi một số học sinh lên trả lời theo câu hỏi trên. ịGV KL: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. Dù ở nông thôn hay thành phố các con đều phải có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương mình... - Yêu cầu học sinh hát, đọc thơ có nội dung về chủ đề quê hương, đất nước -Nhận xét giờ học -Về nhà xem lại bài vẽ một bức tranh về cuộc sống xung quanh nơi em đang sống. - CNTL - CNTL - Cn nhắc lại tên bài học. - T2 mở SGK - Từng nhóm phỏng vấn lẫn nhau - CN TL Tự nhiên xã hội An toàn trên đường đi học I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - XD một số tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên đường đi học. - Qui định về đi bộ trên đường. - Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra trên đường đi học. - Có ý thức chấp hành những qui định về trật tự ATGT. II. Đồ dùng dạy học: Tấm bìa hình tròn màu xanh, đỏ, vàng. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động II. Bài mới 1. GTB 2. Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận tình huống. Hoạt động 2: Quan sát tranh Hoạ động 3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ Các con có biết vì sao lại xảy ra tai nạn không? Vì họ đã không chấp hành những qui định về trật tự ATGT: hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một số qui định nhằm đảm bảo an toàn trên đường ị ghi tên bài. - GV đưa ra câu hỏi định hướng: + Điều gì có thể xảy ra? + Đã khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Trong tình huống đó em sẽ khuyên bạn điều gì? đKL: Để tránh xảy ra tai nạn, mọi người phải chấp hành những qui định về trật tự ATGT. + Đường ở tranh 1 khác đường ở tranh 2 như thế nào? + Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường? + Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường? + Người đi bộ ở tranh 3 đi ở vị trí nào trên đường? ịKl: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần đi sát mép đường bên phải của mình. Trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè. ở ngã tư, người đi bộ phải đi trên vạch sơn trắng theo tín hiệu đèn. - GV đứng giữa. Nếu GV giơ bìa màu đỏ thì dừng. Nếu GV giơ bìa màu xanh đi nhanh Nếu GV giơ bìa màu vàng đi chậm - 2 HS nhắc lại - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi. - Đại diện trình bày - HS tập hợp thành vòng tròn. - HS đi theo hiệu lệnh. Nếu học sinh nào sai thì bị phạt. 3. Củng cố – Dặn dò - Về thực hiện tốt ATGT. - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội ôn tập I. Mục tiêu: * Giúp HS : + Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội - Kể với bạn về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh. - Yêu quí gia đình, lớp học và nơi các em sinh sống. - Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh, ảnh về chủ đề xã hội. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Khi đi bộ trên đường, con cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn? - GV NX - đánh giá - HS trả lời B. Bài ôn tập 1. Giới thiệu bài 2. Bài ôn GV giới thiệu trực tiếp - GV tổ chức cho HS chơi “hái hoa dân chủ” Câu hỏi: + Kể về các thành viên trong gia đình bạn? + Nói về những người bạn yêu quí? + Kể về ngôi nhà của bạn. + Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ. +Người dân địa phương nơi em sống làm nghề gì là chủ yếu? +Bố mẹ và người thân của em làm nghề gì? +Khi đi bộ trên đường phố cần phải đi như thế nào? +ởthành phố đèn tín hiệu nào thì được đi,đèn tín hiệu nào không được đi? + Kể về những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường. + Kể tên một nơi công cộng và nói về hoạt động ở đó. + Kể về một ngày của bạn. - GV khen những HS nói rõ ràng - Từng HS lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp. - 2 HS trả lời nhóm cho nhau nghe - HS trình bày cá nhân trước lớp. 3. Củng số - Dặn dò - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Cây rau Tự nhiên xãhội Cây rau I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. - Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau. - Họ sinh có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã rửa sạch. II. Đồ dùng dạy học: - HS, GV đem các cây rau đến lớp. - Hình ảnh các cây rau trong SGK. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Quan sát cây rau *Mục tiêu :hs nêu được các bộ phận của cây rau. 3HĐ2:Làm việc với sách giáo khoa. *Mục tiêu:Hsbiết ích lợi của việc ăn rauvà phải rửa rau trước khi ănkhi nấu. 4HĐ4:Trò chơi đố bạn :(Loại rau quả gì ?) *Mục mục tiêu: Củng cố hiểu biết về các loại rau. III. Củng cố - Dặn dò + Để tranh xảy ra tai nạn trên đường chúng ta cần phải làm gì? + Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi như thế nào? - GV NC, đánh giá GV và HS giới thiệu cây rau của mình. VD: đây là cây rau cải. Nó được trồng ở ngoài ruộng. - HD HS quan sát cây rau: + Hãy chỉ rễ, thân, lá của cây rau con đem đến lớp, bộ phận nào ăn được? + Con thích ăn loại rau nào? *Gv nói:Có rất nhiều loại rau ; Rau ăn lắnh :Cải bắp,rau cải...... Rau ăn lá ,thân;Rau dền,rau muống ...... Rau ăn củ;củ cải cà rốt ......... Rau ăn hoa;Thiên lý,su lơ .... Rau ăn quả;Cà chua,bầu bí,mướp su su .... - 2 HS TL - 2 HS TL - Yêu cầu HS mở sách giáo khoa,trả lời câu hỏi . + Các con thường ăn loại rau nào? + Tại sao ăn rau lại tốt? + Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? KL: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi và còn được bón phân... Vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi làm thức ăn. - GV giới thiệu trò chơi: “Đố bạn rau gì?” - GV cử mỗi tổ 1 bạn lên, cầm theo 1 khăn sạch để bịt mắt. Các em tham gia đứng thành hàng ngang, GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và đoán xem đó là rau gì? - NX tiết học - Học sinh nên ăn rau thường xuyên, rửa sạch rau trước khi ăn. - HS giới thiệu cây rau của mình - HS trả lời - HS trả lời - HS mở SGK, quan sát, trả lời các câu hỏi. - HS nghe - Hs tham gia chơi . - Học sinh nghe và thực hiện. Hớng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Giúp đỡ những học sinh còn chậm làm thêm một số bài tập để khắc sâu kiến thức. - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá 2 môn toán và tiếng việt. - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ). Tự nhiên xã hội Cây hoa I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng. - Quan sát, phân biệt nói tên các bộ phận chnhs của cây hoa. - Nói được ích lợi của việc trồng hoa. HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ hoa ở mọi nơi. II. Đồ dùng dạy học: - Một số cây và hoa. - Hình ảnh các cây hoa trong SGK. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ - Kể tên các loại rau mà con biết? - Ăn rau có lợi gì? - GV NX - HS TLCH II. Bài mới 1. GTB 2. Hoạt động 1:Quan sát sát câyhoa. *Mục tiêu:HS nêu được các bộ phận của cây hoa,phân biệt được sự khác nhau của cây hoa . 3.Hoạt động2:làm việc với sách giáo khoa. *Mục tiêu:Hs biết ích lợi của việc trồng hoa. 4.Hoạt động 3:Trò chơi:Đố bạn “Hoa gì”? *Mục tiêu:Củng cố về các cây hoa đã được học. III.Củng cố-Dặn dò. - GV và HS giới thiệu cây hoa của mình? (Loại hoa gì, sống ở đâu?) - Quan sát cây hoa - Chia lớp thành các nhóm nhỏ HD các nhóm làm việc: + Hãy chỉ rễ, thân, lá, hoa của cây hoa con mang đến lớp. + Thảo luận: Các bông hoa thường có đặc điểm gì được mọi người yêu thích? + Các nhóm so sánh các loại hoa có trong nhóm để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của chúng. - GV gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - KL: GV giúp HS hiểu: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác có loại màu sắc đẹp, có loại có hương thơm, có loại có cả sắc và hương. - Làm việc với SGK. - GVhướng dẫn Hs quan sát tranh,đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp,thảo luận. * Kể tên các loại hoa có trong bài. + Kể tên các loại hoa mà con biết. + Hoa được dùng để làm gì? GV kết luận:Người ta trồng để làm cảnh,trang trí, làm nước hoa(ví dụ hoa hồng ...). - GV công bố luật chơi cách chơi - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước bài:Cây gỗ. - HS giới thiệu. - HS quan sát, chỉ các bộ phận. - HS thảo luận, TLCH - HS quan sát. - HS nghe. - HS đọc - Các em thay nhau trả lời câu hỏi để tất cả đều được tham gia. - Các cặp lên hỏi,trả lời trước lớp. Mỗi tổ cử một bạn đem theo khăn bịt mắt, GV đưa 1 bông hoa, HS đoán xem hoa gì? (dùng tay, mũi) Hớng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Giúp đỡ những học sinh còn chậm làm thêm một số bài tập để khắc sâu kiến thức. - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá 2 môn toán và tiếng việt. - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ). Tự Nhiên Xã Hội Cây gỗ I. Mục tiêu: * HS biết: - Kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng. - Quan sát phân biệt và nói lên các bộ phận của cây. - Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ; có ý thức bảo vệ cây, không bẻ cành, ngắt lá II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về các loại cây gỗ. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC: ?: - Cây hoa có những bộ phận nào? - Hoa được trồng để làm gì? - Kể tên những loại hoa mà con biết? - NX cho điểm - HS trả lời II. Bài mới: 1. GTB: 2. HĐ dạy học: a. HĐ1: Quan sát cây gỗ: *mục tiêu:Nhận ra cây lấy gỗ và phân biệt được các bộ phận của cây lấy gỗ. b. Hoạt động 2: Làm việc với “SGK” *Mục tiêu:Hs biết ích lợi của cây lấy gỗ. - GT bài đ ghi tên bài - Cho HS ra sân trường. Quan sát và chỉ xem cây nào là cây gỗ và nói tên cây đó. - Cho HS dừng lại ở 1 cây và trả lời câu hỏi * Hãy quan sát cây... và cho cô biết cây gỗ gồm có những bộ phận nào? (Rễ, thân, lá...) * Thân cây như thế nào? (Cao, to...) * Cây gỗ trồng để làm gì? (Lấy bóng mát, quả, hoa, đóng bàn ghế...) * Kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá, hoa. Nhưng cây gỗ có thân cao, to, có nhiều cành... - Yêu cầu HS mở “SGK” trang 24. - Yêu cầu HS quan sát theo cặp, thay nhau hỏi vàrtrả lời . - Quan sát hướng dẫn hs hoạt động. - NX và bổ sung *GV kết luận:Cây lấy gỗ trồng để lấy gỗlàm đồ dùng và làm nhiều việc khác.Cây lấy gỗ có dễ ăn sâu và tán lá cao,có tác dụng giữ đất,chắn gió,tỏa bóng mát.Vì vậy cây được trồng thành rừng hoặc trồng ở khu đô thị để lấy bóng mát,làm cho khômg khí trong lành.Vậy chúng ta nên trông và bảo vệ cây xanh không nên chặt phá rừng bừa bãi. - 1HSnhắc lại. nhắc lại tên bài. - Tập thể hoạt động. - HStrả lời. - HStrả lời. - HStrả lời. - HS trả lời. - Nghe và so sánh với các cây đã học. - Tập thể hoạt động . - 2 HS 1 nhóm hỏi lẫn nhau. 1. Cây gỗ được trồng ở đâu? 2. Kể tên các bộ phận của cây. 3. Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết... 4. Nêu ích lợi của cây gỗ. 5.Kể tên đồ dùng được làm từ gỗ ? 6. bạn sẽ làm gì để bảo vệ cây xanh? III. Củng cố - Dặn dò - NX và bổ sung - thi đọc thơ hoặc hát những bài về cây; Về nhà xem trước bài: Con cá Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Giúp đỡ những học sinh còn chậm làm thêm một số bài tập để khắc sâu kiến thức. - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá 2 môn toán và tiếng việt. - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ). Tự nhiên xã hội Con cá I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Kể tên 1 số loài cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá ao, cá sông, cá suối...). - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của cá. Nêu được một số cách bắt cá; Ăn cá để cơ thể khoẻ mạnh; HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về cá - HS mang lọ (bình) đựng cá tới lớp – mỗi nhóm 1 lọ. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : ? - Cây gỗ được trồng ở đâu? - Kể tên 1 số cây gỗ mà em biết? - Nêu ích lợi của cây gỗ? - NX tuyên dương - 3HStrả lời 2. Bài mới: * HĐ1: QS con cá được mang đến lớp. Mục tiêu: HS nhận ra được các bộ phận của con cá. - Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào? *HĐ2:làm việc với sách giáo khoa. Mục tiêu hs:biết một số cách bắt cá và ích lợi của việc ăn cá. * HĐ3: Vẽ con cá - Giới thiệu đ ghi tên đầu bài. - Yêu cầu HS quan sát con cá. * Gợi ý để Hs quan sát và trả lời câu hỏi. ? - Chỉ và nói các bộ phận bên ngoài của con cá? - Cá bơi bằng gì? Cá thở bằng gì? - Bộ phận nào của con cá đang chuyển động? Tại sao mang của con cá luôn luônmở ra rồi lại khép lại? * Đi các nhóm giúp đỡ vàkiểm tra. * Yêu cầu các nhóm đại diện lên trình bày. - Nhận xét chung. ịKết luận : Con cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẩy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang... - Yêu cầu HS giở “SGK” Bài 25. Trả lời câu hỏi. 1. Nói về 1 số cách bắt cá? 2. kể tên các loại cá mà em biết? 3. Em thích ăn cá nào? 4. Tại sao chúng ta phải ăn cá? 5. Khi ăn cá con phải chú ý điều gì - GV kết luận:bắt cá bằng lưới trên các tàu bè,kéo vó ,câu ...cá có nhiều đạm,rất tốt cho sức khỏe .ăn cá giúp xương phát triển và chóng lớn.Khi ăn cá cần gỡ xương tránh để hóc xương .Không nên các loại cá bị bệnh bị ô nhiễm ,bị ôi thiu. - Yêu cầu HS thi vẽ con cá. - HS nhắc tên bài - Hoạt động theo nhóm. - Mỗi nhóm Trẩ lời 1 câu hỏi. Nhóm khác bổ sung. - Cá nhân nhắc lại. - Tập thể hoạt động. - Cá nhân trả lời - Câu ,kéo vó ,kéo lưới. - Cá mè cá chép ,cá Trôi ,cá chim, cá Rôphi .... - HS tự nêu - cá có nhiều chất đạm ... - Chú ý không đẻ hóc xương của cá.Không ăn cá bị bệnh bị nhiễm độc ..... - Tập thể vẽ. 3. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: “Con gà” Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Giúp đỡ những học sinh còn chậm làm thêm một số bài tập để khắc sâu kiến thức. - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá 2 môn toán và tiếng việt. - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ). Tự nhiên xã hội Con gà I. Mục tiêu: * HS biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà. Phân biệt: gà trống, gà mái, gà con. - Nêu ích lợi của việc nuôi gà. - Có ý thức phòng chống bệnh do cúm gia cầm gây ra. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh con gà III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Con cá GV yêu cầu học sinh trả lời: - Cá sống ở đâu? - HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của con cá? - Nêu ích lợi của việc ăn cá. GV nhận xét - Đánh giá - 3 HS trả lời. 2.Bài mới: *Khởi động: *Hoạt động 1:Làm việc với SGK.quan sssát tranh và thảo luận theo nhóm. Mục tiêu :HS Biết các bộ phận của con gà và phân biệt gà trống gà con.ăn thịt trứng có lợi cho sức khỏe. 3.Củng cố dặn dò: GV cho HS trả lời câu hỏicâu hỏi - Nhà bạn nào nuôi gà? - Nhà con nuôi gà công nghiệp hay gà ta? - Con cho gà ăn bằng gì? Từ đó GV giới thiệu bài. - GV cho Hs quan sát tranh trong SGK và tranh trên bảng. - HS thảo luận theo cặp. Hướng dẫn HS: 1 bạn đọc câu hỏi, 1 bạn trả lời - Trong hình 1 (tr 54) Hỏi: Đó là gà trống hay gà mái? - Mô tả con gà (tr 55) - Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào? - Mỏ gà, móng gà dùng làm gì? Gà di chuyển như thế nào? Nó có bay được không? - Nuôi gà để làm gì? Ai thích ăn thịt gà? Trứng gà? - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi như thế nào? - Gọi đại diện các nhóm trình bày theo các câu hỏi gợi ý trên. * GV rút ra kết luận : Trong hình 54: - Hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái. - Con gà nào cũng có: Đầu, cổ, mình, chân và cánh. - Toàn thân gà che phủ 1 lớp lông. - Mỏ gà cứng, nhọn. Chân gà có móng sắc. - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. * Liên hệ thực tế: Hiện nay nuôi gà ở các trang trại (không nuôi ở trong các gia đình). Tiêm phòng cho gà để tránh dịch cúm gia cầm lây sang người.Không ăn thịt gà chết,gà rù,gà gây,gà bị bệnh. - Cho HS chơi “Trò chơi” + Tiếng gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng? + Tiếng gà mái khi đẻ trứng. + Tiếng kêu của gà con. HS hát bài “Đàn gà con” * GV khen ngợi các bạn đã bắt chước giống tiếng gà. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Gọi HS trả lời Các bạn khác bổ sung - HS quan sát tranh và thảo luận - Hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái. - Đều giống nhau: Có đầu cổ, mình, chân và cánh. - Mỏ để mổ thức ăn; móng gà để bới đất. - Di chuyển bằng chân. Nó có thể bay được. - nuôi gà để lấy thịt, trứng. - Ăn thịt gà, trứng có nhiều chất đạm. - Đại diện các nhóm lên trình bày theo các câu hỏi đã thảo luận. - HS lắng nghe và nhắc lại kết luận. - HS liên hệ việc chăn nuôi gà hiện nay. - Gọi đại diện của tổ lên bắt chước tiếng gà mái, gà trống, gà con. Lắng nghe và thực hiện. Tự nhiên xã hội Con mèo I. Mục tiêu: - Giúp HS biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo. Nói về 1 số đặc điểm của mèo. - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. Có ý thức chăm sóc mèo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh chụp mèo. III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò 1. Kiểm tra bầi cũ : 2. Bài mới * Giới thiệu bài. *HĐ1: Quan sát con mèo - Biết các bộ phận của con mèo. * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp: - Mục tiêu:Biết ích lợi củaviệc nôi mèo. *Hoạt động 3Trò chơi: 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? - Nuôi gà để làm gì? Trực tiếp GV treo tranh vẽ con mèo - Mô tả bộ lông con mèo. - Khi vuốt bộ lông, con cảm thấy như thế nào? - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Mèo di chuyển như thế nào? GVkết luận: - Mèo được phủ 1 lớp lông mềm, mượt. - Có đầu, mình, đuôi và 4 chân. - Mắt mèo to, sáng nhìn rõ được bóng tối. Mũi và tai thính. Răng mèo sắc để xé thức ăn, leo trèo giỏi. - Người ta nuôi mèo để làm gì? - Tại sao không nên trêu trọc và làm mèo tức giận? - Con cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? KL: Nuôi mèo để làm cảnh, bắt chuột. Mèo cũng có thể bị dại đ không nên trêu. Nếu bị mèo cắn phải đi tiêm phòng dại. Chơi: “Bắt chước tiếng kêu và 1 số hoạt động của mèo” VN: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau HS trả lời - HS quan sát và thảo luận theo nhóm - Các nhóm trình bày HS trả lời. HS tham gia chơi HS thực hiện Tự nhiên xã hội Con muỗi I. Mục tiêu: - Quan sát ,phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi sống của muỗi. Tác hại và cách diệt trừ muỗi - HS có ý thức tham gia diệt muỗi. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. Con muỗi thật III. Hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: Kiểm tra:Bài con mèo. II.Bài mới: Khởi động *Hđ1:Quan sát con muỗi. _Mục tiêu: Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi. *HĐ2:Thảo luận theo nhóm. - Mục tiêu :Biết nơi sốngcủa muỗi và tác hại của muỗi,cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt. III.Củng cố dận dò. ? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận nên ngoài của con mèo. ? ích lợi của việc nuôi mèo GVnhận xét – cho điểm HS hát 1 bài GV GT trực tiếp - So với con ruồi, muỗi to hay nhỏ? - Cơ thể muỗi cứng hay mềm? - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của con muỗi? - Vòi muỗi dùng để làm gì? - Muỗi di chuyển như thế nào? * KL: Muỗi là 1 loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống. - HS tập trung thảo luận theo các câu hỏi sau: + Muỗi sống ở đâu?(Muỗi sống ở những nơi ẩm thấp .....) + Lúc nào em nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị đốt nhất?(Vào buổi tối ..) + Bị muỗi đốt có hại gì?(mất máu truyền bệnh...) + Kể tên 1 số bệnh do muỗi truyền? + Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? +Muốn không bị muỗi đốt khi ngủ phải mắc màn . +Nêu cách diệt trừ muỗi? * Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. GV tổng kết – Nhận xét tiết học Về nhà thực hiện diệt muỗi và phòng để không bị muỗi đốt. _2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe. HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. Bệnh sốt xuất huyết,viêm não nhật bản.. Hương trừ muỗi.phát quang bụi rậm Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTNXH DA SUA.doc
Tài liệu liên quan