A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khởi động
- Tiết TNXH hôm trước các con đã được tìm hiểu về con mèo. Bạn nào cho cô biết con mèo có những bộ phận nào?
- Hãy nhận xét xem bạn trả lời đúng chưa?
- Người ta nuôi mèo để làm gì?
GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Khám phá:
GV mở bài hát : Con muỗi cho HS nghe và trả lời: “Bây giờ cả lớp cùng lắng một bài hát sau đó trả lời cho cô câu hỏi: Bài hát vừa rồi nói về con vật gì?”
5 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 3197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1 - Bái: Con muỗi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Tiểu học Thăng Long Kidsmart
Lớp: 1 A4
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Tuyết Nhung
Giáo sinh: Đinh Thị Như Quỳnh
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TNXH
BÁI: CON MUỖI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thưc:
- Nêu một số tác hại của con muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về muỗi.
- Biết cách phòng trừ muỗi
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng với việc bảo vệ môi trường sạch sẽ.
- Tích cực tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Máy chiếu, máy tính, màn chiếu.
- Đoạn video clip: + Tiếng muỗi kêu.
+ Con muỗi đang hút máu người.
+ Tác hại cách phòng và diệt muỗi.
+ Bài hát: Con muỗi
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1'
3'
1'
3'
5'
5'
8'
8'
3'
1'
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khởi động
Tiết TNXH hôm trước các con đã được tìm hiểu về con mèo. Bạn nào cho cô biết con mèo có những bộ phận nào?
- Hãy nhận xét xem bạn trả lời đúng chưa?
- Người ta nuôi mèo để làm gì?
GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Khám phá:
GV mở bài hát : Con muỗi cho HS nghe và trả lời: “Bây giờ cả lớp cùng lắng một bài hát sau đó trả lời cho cô câu hỏi: Bài hát vừa rồi nói về con vật gì?”
- Trong bài hát có tiếng muỗi kêu, bạn nào giỏi chô cô biết con muỗi kêu như thế nào?
Để biết được con muỗi gồm có những bộ phận nào, nó sống ở đâu, và gây ra những tác hại gì, cô cùng các con tìm hiểu qua bài học: Con muỗi.
- GV chiếu tên bài trên slide: Con muỗi
b)Kết nối:
GV: “Các con đã nhìn thấy con muỗi chưa? Vậy bạn nào cho cô biết:
+ Con muỗi to hay nhỏ?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì?
+ Con muỗi di chuyển bằng gì?
GV chuyển tiếp: Để biết được con muỗi gồm có những bộ phận nào? Cô cùng các con tìm hiểu HĐ1.
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của muỗi.
Đây là hình ảnh con muỗi đã được phóng to lên rất nhiều lần để các con dễ quan sát. (Chiếu silde con muỗi)
- Các con hãy quan sát và cho cô biết: Muỗi có những bộ phận nào?
- GV: “Rất tốt, cảm ơn con. Bạn nào có ý kiến khác không?”
- GV trình chiếu hình ảnh con muỗi và chốt đáp án đúng.
GV kết luận: Muỗi là con vật nhỏ hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh. Đậu bằng chân. Muỗi cái dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi đực hút dịch hoa quả.
(Vừa nói vừa chiếu sile các bộ phận của muỗi)
GV chuyển tiếp: Các con đã biết được các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Vậy các con có biết muỗi sống ở đâu không? Cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé.
Hoạt động 2: Muỗi thường sống ở đâu?
- Các con chắc bạn nào cũng đã nhìn thấy muỗi. Vậy các con có biết muỗi thường sống ở đâu không? Nơi nào thì nhiều muỗi? (Gọi một số bạn trả lời câu hỏi này)
GV: Các con đã biết được một số nơi mà muỗi thường sống. Và đây là một số hình ảnh về những nơi muỗi thường sống. (Cô chiếu hình ảnh và nói về các nơi muỗi thường sống)
- GV chốt: Muỗi thường sống ở các bụi rậm, cống rãnh, nơi tối tăm ẩm thấp, ao tù nước đọng.
- Trong ngày muỗi xuất hiện nhiều nhất vào lúc nào?
GV chuyển tiếp: Vậy các con đã biết nơi sống của muỗi. Muỗi là một con vật có hại đấy. Để biết được nó gây ra tác hại gì thì bây giờ cô trò mình cùng tìm hiểu HĐ 3.
Hoạt động 3: Tác hại của muỗi
- Các con đã từng bị muỗi đốt chưa?
- Khi bị muỗi đốt các con cảm thấy thế nào?
- Cô mời các con quan sát trên màn hình để xem đoạn video clip sau:
- Đoạn clip các con vừa xem cho ta thấy con muỗi đang làm gì?
Ngoài các tác hại các con vừa biết, muỗi còn là một con vật trung gian để truyền bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác như: Bệnh sốt xuất huyết, bệnh sốt rét, bệnh viêm não Nhật Bản.
- TC: Và đây là hình ảnh về các loại muỗi nguy hiểm đó.
GV chuyển tiếp: Các con đã biết được tác hại của muỗi. Vậy chúng ta cần làm gì để phòng và diệt nó. Cô cùng các con tìm hiểu tiếp HĐ4.
c) Vận dụng:
Hoạt động 4: Phòng và diệt muỗi.
- Trong lớp ta,các con khi ngủ đã mắc màn chưa?
- Vì sao ngủ phải mắc màn?
GV-TC: Đúng rồi. Đây là hình ảnh một bạn đang ngủ trong màn và phía ngoài màn có muỗi. Ngủ phải mắc màn đó là biện pháp tốt nhất để phòng tránh muỗi đốt.
Muỗi là một loài vật đáng ghét. Vậy chúng ta có nên tiêu diệt nó không?
- Ở gia đình các con thường diệt muỗi bằng cách nào?
- Mời các con hãy quan sát lên màn hình. Đây là một số hình ảnh minh hoạ những cách diệt muỗi.
- GVTC hình ảnh: Nhang muỗi, bình xịt muỗi, vợt bắt muỗi
GV vừa chỉ vào tranh minh họa vừa nói: Để làm sạch môi trường làm cho muỗi không còn nơi trú ẩn và sinh sản thì người ta thường phun thuốc diệt muỗi, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, dọn dẹp vệ sinh môi trường, đổ nước ở những chum vại không cần thiết để tránh bọ gậy phát triển thành muỗi. Ngoài ra người ta còn có thể thả cá vào chum vại đựng nước để cá ăn bọ gậy
GV liên hệ và nhắc nhở HS giữ vệ sinh môi trường để cho muỗi không còn nơi trú ẩn và sinh sản.
GV thưởng trò chơi cho HS
Trò chơi: Con muỗi
1. GV phổ biến cách chơi
2. GV hướng dẫn mẫu
3. Tiến hành chơi:
GV hô: Muỗi bay, muỗi bay
GV hô: Muỗi đốt, muỗi đốt
Đốt cái chân, đốt cái tay, ..
4. GV nhận xét, khen ngợi.
HĐ 5: Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài học.
- GV dặn dò:
+ HS làm tuyên truyền viên nhắc nhở mọi người giữ vệ sinh môi truờng.
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
- GV mở bài hát: Con muỗi.
- Con mèo gồm có các bộ phận: Đầu, mình, đuôi và bốn chân.
- Để bắt chuột và để làm cảnh.
- HS nghe và trả lời: “Con muỗi ạ”
- Vo ve vo ve.
- HS trả lời: “Rồi ạ. Con muỗi nhỏ, nó dùng vòi để hút máu người ạ, nó di chuyển bằng cánh ạ”
.
- HS trả lời: “Con thưa cô muỗi gồm đầu, mình, chân và cánh ạ.”
- Muỗi thường sống ở chỗ tối gần ao hồ, bể nước nơi có nước đọng, nước bẩn, cống rãnh, gầm giưòng
- HS quan sát hình ảnh
- HS nêu: Lúc chập tối.
- HS trả lời: “Rồi ạ”
- Thấy ngứa và bị đau, chỗ bị muỗi đốt thường để lại nốt đỏ do bị muỗi đốt.
- HS quan sát.
- Hình ảnh con muỗi đang đốt, đang hút máu người, bụng muỗi đầy máu.
- HS xem tranh 3 loại muỗi.
- HS trả lời: “Có ạ”
- HS trả lời. “ Vì để không bị muỗi đốt ạ”
- HS quan sát
- HS trả lời : “Có ạ”
- HS trả lời: “ Phun thốc, đốt nhang diệt muỗi, đánh muỗi bằng vợt ạ”
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS (cả lớp): Vo ve vo ve
- Đốt đâu? Đốt đâu?
- Đập cho nó một cái (Hô và đập nhẹ vào nơi muỗi đuốt)
- HS lắng nghe
HS nghe bài hát: Con muỗi.
Giáo viên hướng dẫn
Đỗ Tuyết Nhung
Người soạn
Đinh Thị Như Quỳnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 28 Con muoi_12318601.doc