Học bài toán và nhận thức
vấn đề cần giải quyết.
Làm việc theo nhóm vận
dụng kiến thức định luật
bảo toàn động lượng để
giải bài toán
Hoàn thành C3
Vận dụng kiến thức trả lời:
GV yêu cầu học sinh giải
bài toán va chạm mềm theo
sgk
GV giới thiệu thuật ngữ
chuyển động bằng phản
lực.
Hoàn thành yêu cầu C3
GV đặt thêm một số câu
hỏi để củng cố.
3/va chạm mềm.
Sgk
4/ Chuyển động bằng phản
lực.
Sgkcó thể thảo luận nhóm trả
lời hoặc làm việc cá nhân.
Tại sao khi bắn súng trường
cần ghì chặt súng vào vai?
Tại sao khi ta nhảy từ
thuyền lên bờ thì thuyền
giật lùi?
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí Bài 31: Định luật bảo toàn động lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
I/Mục tiêu: 
Kiến thức : 
 - Định nghĩa được xung lượng của lực, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị 
đo xung lượng của vật. 
 - Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị đo 
động lượng 
 - Từ định luật II Neutơn suy ra được định lý biến thiên động lượng. 
 - Phát biểu được định nghĩa hệ côlập 
 - Phát biểu và viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng 
Kỹ năng: 
- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm. 
- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. 
II/Chuẩn bị: 
Giáo viên: 
 - Bộ thí nghiệm minh hoạ định luật bảo toàn động lượng dùng đệm khí hoặc cần 
rung. 
Học sinh: 
 - Ôn lạicác định luật Neutơn. 
III/Tiến trình: 
 Ổn định : 
 Kiểm tra: 
 Bài mới : 
 Tiết 1: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực. 
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi bảng 
- Nhận xét về lực tác dụng 
và thời gian tác dụng lực 
trong các ví dụ của giáo 
viên 
Nhận xét về tác dụng của 
lực đó đối với trạng thái 
chuyển động của của vật . 
- Nêu và phân tích 2 ví dụ ở 
SGK của các vật chịu tác 
dụng của lực lớn trong thời 
gian ngắn có thể gây ra 
biến đổi đáng kể trạng thái 
chuyển động của vật. 
- Nêu và phân tích khái 
niệm xung lượng của lực. 
I/ Động lượng: 
1/ Xung lượng của lực: 
- Xung lượng của lực F 
trong khoảng thời gian t là 
tích tF 
 Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm động lượng . 
- Cho học sinh đọc SGK . 
- Xây dựng phương trình 
23.1 theo hướng dẫn của 
GV . 
- Nêu bài toán xác định 
tác dụng của xung lượng 
của lực. 
2/ Động lượng 
- Lực F tác dụng lên vật 
có khối lượng m , 
đang chuyển động với 
-Nhận xét về ý nghĩa hai 
vế của phương trình 23.1 . 
- Trả lời câu hỏi C1 , C2. 
- Xác định biểu thức tính 
gia tốc của vật và áp dụng 
địnluật hai neuton cho vật . 
- Giới thiệu động lượng. 
vận tốc v1 trong 
khoảng thời gian 
t vật thu được vận 
tốc v2. 
- 
t
vva
 12 
m. Fma  
 tFvmvm  .12 .(a) 
b. Động lượng : SGK 
 Hoạt động3: Xây dựng và vận dụng phương trình (a) 
Xây dựng phương trình 
23.3. 
Y nghĩa các đại lượng có 
trong phương trình 23.3. 
Vận dụng làm ví dụ. 
-Viết lại biểu thức (a) bằng 
cách sử dụng công thức 
động lượng. 
- Mở rộngphương trình là 
một cách diễn đạt khác của 
định luật hai newton 
c. Từ công thức (a) ta có thể 
viết . 
tFpp  .21 
Hay tFp  . (xung của 
lực) 
Phát biểu : SGK 
 Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà. 
- Ghi câu hỏi và bài tập về 
nhà. 
- Ghi những chuẩn bị cho 
tiết sau 
- Nêu câu hỏi và bài tập về 
nhà. 
- Yêu cầu: HS chuẩn bị tiết 
sau 
 Tiết 2: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng . 
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi bảng 
Cá nhân trả lời 
HS tiếp thu khái niệm và 
có thể lấy ví dụ minh hoạ 
GV yêu cầu học sinh nhắc 
lại khái niệm động lượng 
và cách diễn đạt thứ 2 của 
định luật II Newton. 
GV thông báo khái niệm hệ 
cô lập, nội lực, ngoại lực. 
GV lấy một số ví dụ về hệ 
cô lập. (trường hợp gần 
đúng) 
II. Định luật bảo toàn động 
lượng. 
1/ Hệ cô lập.SGK 
 Hoạt động 2: Phát biểu và vận dụng điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng 
của ba lực không song song. 
Làm việc cá nhân 
1 1 2 2;P F t P F t     
   
Mà 1 2F F 
 
 nên 1 2P P  
 
Suy ra 1 2 0P P P    
  
(Hay biến thiên tổng động 
lượng bằng 0) 
Vậy tổng động lượng của 
hệ không đổi trước và sau 
khi tương tác. 
HS tiếp thu và ghi nhớ 
Biểu thức 
' '
1 1 2 2 1 1 2 2m v m v m v m v  
  
Khi một vật chịu tác dụng 
của lực thì động lượng của 
vật thay đổi. Vậy trong hệ 
cô lập, nếu hai vật tương 
tác với nhau thì tổng động 
lượng của hệ trước và sau 
tương tác có thay đổi 
không? 
GV hướng dẫn học sinh 
cùng xây dựng biểu thức 
cho định luật bảo toàn theo 
định hướng sau: 
- Viết biểu thức định lý 
biên thiên động lượng cho 
từng vật. 
- Nhận xét mối quan hệ 
giữa 
1P
 và 2P
? 
- Xác định biến thiên tổng 
động lượng của hệ, từ đó 
2/ Định luật bảo toàn động 
lượng của hệ cô lập. 
1 1 2 2;P F t P F t     
   
Mà 1 2F F 
 
 nên 1 2P P  
 
Suy ra 1 2 0P P P    
  
Định luật: sgk 
biểu thức của định luật cho 
trường hợp hệ gồm 2 vật 
khối lượng m1 và m2. 
' '
1 1 2 2 1 1 2 2m v m v m v m v  
  
nhận xét động lượng của hệ 
trước và sau tương tác? 
GV chính xác hoá kết quả 
thu được và phát biểu định 
luật bảo toàn động lượng. 
GV viết biểu thức của định 
luật cho trường hợp hệ gồm 
2 vật khối lượng m1 và m2. 
 Hoạt động3: Xét bài toán va chạm mềm và bài toán chuyển động bằng phản lực. 
Đọc bài toán và nhận thức 
vấn đề cần giải quyết. 
Làm việc theo nhóm vận 
dụng kiến thức định luật 
bảo toàn động lượng để 
giải bài toán 
Hoàn thành C3 
Vận dụng kiến thức trả lời: 
GV yêu cầu học sinh giải 
bài toán va chạm mềm theo 
sgk 
GV giới thiệu thuật ngữ 
chuyển động bằng phản 
lực. 
Hoàn thành yêu cầu C3 
GV đặt thêm một số câu 
hỏi để củng cố. 
3/va chạm mềm. 
Sgk 
4/ Chuyển động bằng phản 
lực. 
Sgk 
có thể thảo luận nhóm trả 
lời hoặc làm việc cá nhân. 
Tại sao khi bắn súng trường 
cần ghì chặt súng vào vai? 
Tại sao khi ta nhảy từ 
thuyền lên bờ thì thuyền 
giật lùi? 
Hoạt động 4:Vận dụng củng cố. 
-Làm bài tập 6,7 SGK. 
-Hướng dẫn : Xác định tính 
chất của hệ vật . 
- Ap1 dụng định luật bảo 
toàn động lượng 
 Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà. 
- Ghi câu hỏi và bài tập về 
nhà. 
- Ghi những chuẩn bị cho 
bài sau. 
- Nêu câu hỏi và bài tập về 
nhà. 
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài 
sau. 
- Bài tập 5,8,9 SGK. 
- Bài mới: Công và công 
suất . 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_an_mon_vat_li_bai_31_dinh_luat_bao_toan_dong_luong.pdf giao_an_mon_vat_li_bai_31_dinh_luat_bao_toan_dong_luong.pdf